Các Câu Lệnh Trong Logo Lớp 4 Hay Nhất - Top Lời Giải

Câu hỏi: Các câu lệnh trong logo lớp 4?

Trả lời:

- FD x Đi tới x bước.

BK x Đi lùi x bước.

- LT x Xoay rùa về phía bên trái x độ.

RT x Xoay rùa về phía bên phải x độ

ARC a r Vẽ cung tròn với góc là a và bán kính là r. Sau khi vẽ xong rùa đứng yên tại chỗ.

ARC2 a r Vẽ cung tròn góc a và bán kính r. Vẽ tới đâu rùa đi theo tới đó.

ELLIPSE x.ngang y.cao Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa đứng yên tại chỗ.

ELLIPSE2 x.ngang y.cao Vẽ hình elip với 2 thông số, chiều ngang theo trục x chiều cao theo trục y, rùa chạy theo đường ellipse.

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo

- ELLIPSEARC độ dài cung x y góc

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 2)

Ví dụ muốn vẻ 1 nửa vòng ellipse ở phía trước mặt rùa (90) lệnh như sau :

ELLIPSEARC 180 150 80 90

Các bạn thay đổi số 90 sẽ hiểu ra cách làm, nếu muốn rùa chạy theo khi vẽ thì dùng ELLIPSA2.

- CIRCLE r Vẽ hình trong bán kính r rùa đứng tại tâm.

- CIRCLE2 r Vẽ hình trong bán kính r rùa di chuyển theo đường tròn, sau khi hành thành rùa nẳm trên đường tròn.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm nội dung về các lệnh trong logo.

Mục lục nội dung Nhóm lệnh in kết quả, thông báo.Nhóm lệnh về bút vẽ, màu sắc.Nhóm lệnh điều khiển rùa và vị trí của rùaHướng dẫn lập trình bằng MSWLogo

Nhóm lệnh in kết quả, thông báo.

- SHOW [nội dung, kết quả muốn in ], lệnh tương tự PRINT viết tắt PR ví dụ Show 1+2+3 hoặc PR 1+2+3 đều cho ra kết quả là 6 ở trong cửa sổ lệnh.

- Lệnh LABEL thì hiện ra kết quả ở sân chơi, nếu muốn hiện thị theo chiều ngang thì cúng ta phải xoay rùa về phải 90 độ. Ví dụ in ra sân chơi dòng Xin Chao Cac Ban Label (List “Xin “Chao “Cac “Ban)

- CT Làm sạch cửa sổ lệnh.

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 3)
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo

Nhóm lệnh về bút vẽ, màu sắc.

PU viết đầy đủ là Pen Up lệnh này nhấc viết của rùa lên và kết quả là khi di chuyển rùa không để lại dấu vết.

PD viết đủ là Pen Down lệnh này hạ viết của rùa xuống. Các lệnh di chuyển sau lệnh này ta sẽ thấy dấu vết của sự di chuyển.

PE viết đầy đủ PENERASE Đặt bút xuống và thiết lập chế độ xóa. Dùng lệnh PENNORMAL để thiết lập lại trạng thái ban đầu của bút vẽ.Ví dụ vẽ hình vuông Repeat 4 [FD 100 Rt 90] sau đó ta xóa hình vuông đó đi, nếu dùng CS thì nó xóa toàn bộ sân chơi ở đây chỉ xóa hình vuông vừa vẽ ta dùng PE Repeat 4 [FD 100 Rt 90]

SetPenSize n Thiết lập độ dày, mỏng của nét vẽ. Lệnh này có thể thực hiện qua Menu Set→Pen Size …

SetPC [Red Green Blue] Thiết lập màu cho bút vẽ Red, Green, Blue có giá trị từ 0→255, ví dụ SetPC [255 0 0] sẽ cho ta màu đỏ.

Setfloodcolor [R G B] viết tắt SETFC[R G B] Cài đặt màu nền sẽ tô bằng lệnh FILL

FILL Tô màu nền trong phạm vi khép kín của hình. Màu nền tô đã được báo trước bằng lệnh Setfloodcolor. Lệnh Fill không cần phải hạ bút xuống nó vẫn tô được 

Ví dụ

Setfloodcolor [255 0 0 ] ; tô nền màu đỏ

FD 100 RT 120 FD 100 RT 120 FD 100 ; vẽ tam giác đều độ dài cạnh 100

PU ; nhấc bút

LT 45 ; xoay trái 45 độ

BK 50 ; đi lùi 50 bước . 3 dòng lệnh PU LT và BK mục đích là đưa rùa vào bên trong hình tam giác đều

FILL

Kết quả ta được hình tam giác tô màu đỏ.

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 4)
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo

Các bạn có để ý thấy ở ví dụ trên tôi viết lệnh ; giải thích. MSWLogo quy định rằng nội dung sau dấu ; sẽ là các ghi chú của người dùng MSWLogo sẽ không quan tâm tới những nội dung ghi sau dấu ;

SETFLOODCOLOR color

SETFLOODCOLOUR color

SETFC color

Color được tạo bởi 3 màu cơ bản là R G B, G, R, B nhận giá trị từ 0 đến 255, ứng với mỗi thay đổi ta có một màu, bạn có thể dùng một số màu sau

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 5)
Một số lệnh căn bản trong MSWLogo

  Trong bảng trên bạn có thể sử dụng SetFc index ví dụ muốn tô màu vàng SetFc 6 rồi sau đó dùng lệnh FILL để tô.

Nhóm lệnh điều khiển rùa và vị trí của rùa

Câu lệnh

Viết tắt

Chức năng

Hideturtle

HT

Ẩn chú rùa

Showturtle

ST

Hiện chú rùa

SETPOS x y

 

Đưa rùa tới vị trí X,Y

SETX x

 

Chuyển rùa sang ngang x >0 qua phải, x<0 là qua trái

SETY y

 

Chuyển rùa lên nếu y>0, xuống nếu y<0

Xcor

 

Xem tọa độ x của rùa

Ycor

 

Xem tọa độ y của rùa

POS

 

Xem vị trí hiện tại

CS

 

Xóa và đặt lại vị trí

Clean

 

Xóa nét vẽ, giữ nguyên vị trí rùa

HOME

 

Rùa về vị trí ban đầu

HEADING

 

Độ xoay của rùa

SetHeading

 

Quay rùa

TOWARDS x y

 

Quay đầu rùa về hướng tọa độ x và y

DISTANCE x y

 

Khoảng cách từ vị trí hiện tại tới tọa độ x y

Các hàm toán học trong MSWLogo

- Phép chia lấy dư MODULO a b, kết quả là dư của a/b.

- Lấy phần nguyên của số INT. Ví dụ INT 8.2 được 8.

- Căn bậc 2 của 1 số SQRT. Ví dụ SQRT 4 được 2.

- Lũy thừa POWER: Ví dụ POWER 2 3 = tính 2*2*2.

- PI số pi = 3.14159265358979.

Hướng dẫn lập trình bằng MSWLogo

* Bước 1: Di chuyển con rùa

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 6)

- Đầu tiên, bạn sẽ thấy một con rùa nằm ở trung tâm màn hình. Hãy bắt đầu thật đơn giản. Trong cửa sổ dòng lệnh, hãy gõ vào box: Forward 50

- Click nút thực thi (Execute) hoặc nhấn Enter trên bàn phím, hãy làm việc này sau khi gõ mọi thứ vào cửa sổ dòng lệnh. Lệnh này sẽ vẽ một đường thẳng dài bằng 50 bước chân rùa. Thật dễ phải không?

Lưu ý: Bạn có thể rút gọn lệnh, ví dụ: Forward 50 thành FD 50.

- Nếu muốn kẻ đường thẳng sang bên phải, thay vì hướng lên trên, gõ:

RT 90 FD 50

Lệnh này xoay con rùa 90 độ sang phải và rùa sẽ tiến về phía trước 50 bước.

Khi màn hình trở nên lộn xộn, hãy gõ: clearscreen hoặc CS (viết tắt). Lệnh này sẽ dọn dẹp màn hình và xóa mọi thứ bạn đã vẽ, đồng thời, đưa rùa tới vị trí hướng lên trên.

- Nếu muốn xoay rùa sang trái, gõ:

LT 90

Tiếp theo gõ lệnh đi lùi:

Back  hoặc BK 50

Rùa sẽ lùi lại 50 bước.

Khi có quá nhiều lệnh từ trong cửa sổ lệnh, gõ:

Cleartext hoặc CT

Giờ bạn đã biết hết lệnh cơ bản của phần mềm lập trình MSWLogo rồi đấy.

* Bước 2: Tạo một quy trình cho MSWLogo

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 7)

Quy trình (chuỗi hành động) là các bước con rùa sẽ vẽ hoặc tạo một thứ gì đó. Bạn có thể chạy quy trình bằng cách gõ tên của nó vào cửa sổ dòng lệnh.

Để tạo quy trình vẽ hình vuông trên màn hình. Hãy click File, sau đó, chỉnh sửa nó trong cửa sổ chính, rồi gõ tên quy trình mới. Cụ thể các bước như sau:

Gõ: Square, rồi nhấn Enter hoặc OK. Click vào sau từ Square và nhấn Enter. Tiếp tục gõ:

FD 50 RT 90 four times

Sau đó, click File save and exit.

Trong cửa sổ dòng lệnh, gõ quy trình Square > Execute. Khi đó, con rùa sẽ vẽ một hình vuông có tỉ lệ 50 x 50 x 50 x 50.

Bây giờ, click Edall trong cửa sổ dòng lệnh và tới hình vuông quy trình vừa tạo, xóa lệnh FD 50 RT 90.

Hãy lặp lại các bước trên một lần nữa nhưng gõ lệnh ngắn hơn:

[Repeat 4 FD 50 RT 90]

Giờ hãy click File save and exit. Di chuyển tới cửa sổ dòng lệnh, gõ Square lần nữa và nhấn Enter. Con rùa sẽ vẽ một hình vuông trên màn hình.

Khi đã biết cách vẽ hình vuông, bạn dễ dàng tạo hình dạng khác. Ví dụ, muốn vẽ hình tam giác, thay lệnh 4 FD 50 RT 90, thành:

Repeat 4 FD 50 RT 120

* Bước 3: Tọa độ Setxy

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 8)

Màn hình chính của MSWLogo giống như một chiếc lưới vô hình. Bạn có thể di chuyển rùa tới các vị trí khác nhau bằng cách gõ tọa độ.

  • Tọa độ x di chuyển rùa sang trái và phải.
  • Tọa độ y di chuyển rùa lên và xuống.

Trong cửa sổ dòng lệnh, gõ: Setxy 100 100

Rồi nhấn Enter.

Con rùa di chuyển lên tọa độ 100 của cả x & y.

Khi đó, phần mềm có thể thực hiện một quy trình khác, ví dụ: Vẽ hình vuông.

* Bước 4: Penup và Pendown

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 9)

Ở bước này, bạn sẽ biết rằng con rùa trong MSWLogo giống như một cây bút. Tại cửa sổ dòng lệnh, gõ:

Penup hoặc PU (viết tắt) và FD 50

Sau đó, nhấn Enter. Lệnh này sẽ nhấc ngòi viết của rùa lên. Rùa di chuyển về trước 50 bước nhưng không vẽ bất cứ thứ gì.

Để đặt ngòi viết của rùa xuống, gõ:

Pendown hoặc PD

Giờ rùa sẽ vẽ hình khi di chuyển.

* Bước 5: Tạo một cửa sổ

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 10)

MSWLogo sẽ tạo một cửa sổ chứa các nút người dùng có thể click để chạy các quy trình.

Hãy bắt đầu bằng cách tạo một quy trình mới: Click File > Edit. Đặt tên quy trình mới là Box. Nhấn Enter sau từ Box. Giờ gõ: windowcreate "main "mywindow "Autodraw 0 0 50 50 [ ]

- Autodraw là tên hiển thị của hình hộp, mywindows là tên MSW Logo sử dụng cho những hoạt động khác.

- 0 0 là tọa độ Setxy của hình hộp.

- 50 50 là kích thước hình hộp.

Giờ gõ vào cửa sổ lệnh: Box

Rồi nhấn Enter.

Lệnh này sẽ tạo một cửa sổ nằm phía trên bên trái màn hình.

Tiếp đến, click Edall > Enter sau (windowcreate "main "mywindow "Autodraw 0 0 50 50 [ ] )

Tới bước này, bạn có thể tạo một số nút bấm chức năng. Đầu tiên, click nút Reset trong cửa sổ lệnh để xóa box. Gõ:

buttoncreate "mywindow "mybutton "Square 10 20 30 10 [square]

- Mywindows là tên cửa sổ chứa nút bấm.

- Mybutton là tên dùng cho tác vụ khác.

- Square là tên nút bấm.

- 10 20 là tọa độ Setxy

- 30 10 là kích thước nút.

- Dấu ngoặc quanh Square thông báo cho MSWLogo chạy quy trình tạo hình vuông khi click vào nút.

Giờ gõ vào cửa sổ lệnh: Box

Rồi nhấn Enter.

Một cửa sổ sẽ lại được tạo nhưng lần này, nó có nút bấm.

Cuối cùng, chúng ta cần tạo nút đóng cửa sổ thay vì phải nhấn thiết lập lại. Hãy tới box quy trình, rồi nhấn Enter sau dòng buttoncreate.

Gõ: buttoncreate "mywindow "mybutton2 "Close 10 10 25 10 [windowdelete "mywindow]

Lệnh windowdelete sẽ xóa một cửa sổ nhưng bạn phải gõ “mywindow" trước để thông báo cho phần mềm cửa sổ muốn xóa.

Giờ tới trình gõ lệnh, nhập box quy trình lần nữa và nhấn Enter. Chúng ta sẽ có một cửa sổ chứa nút vẽ hình vuông và đóng cửa sổ.

Đây là kết quả cuối cùng.

Các câu lệnh trong logo lớp 4 hay nhất (ảnh 11)

Từ khóa » Bk Trong Logo Là Gì