Các Câu Lệnh Truy Vấn Thường được Sử Dụng Trong SQL Phần 1 - Viblo
Có thể bạn quan tâm
Để có thể lấy các bản ghi từ 1 bảng trong cơ sở dữ liệu luôn là điều cần thiết đối với những người sử dụng SQL.
Cú pháp:
SELECT column_1,column_2,…column_n | * FROM table_name;Ví dụ:
- Để lấy tất cả các field trong bản ghi:
- Nếu như bạn chỉ muốn lấy 1 vài colum trong bản ghi:
Sắp xếp các bản ghi theo 1 thứ tự trở nên quan trọng khi bạn có nhiều dữ liệu hơn. Điều này giúp bạn dễ dàng quan sát thông tin và nhanh chóng tổ chức 1 hệ thống dữ liệu cần thiết.
Cú pháp:
SELECT column_1,column_2,…column_n | * FROM table_name order by column_1 [desc/ asc], column_2 [desc/asc];Điều đầu tiên để ý trong cú pháp trên là order by column [desc]:
- order by column: column mà bạn muốn lấy làm tiêu chuẩn để sắp xếp.
- [desc/asc]: lựa chọn kiểu sắp xếp theo tăng dần hoặc giảm dần.
Ví dụ:
Bạn muốn sắp xếp các bản ghi dựa trên Tổng Tiền Thanh Toán - Total_Payout và theo thứ tự Giảm Dần - desc.
Select * from Employee order by Total_Payout desc; 3. Filter DataNgoài việc sắp xếp, việc lọc để phân tích dữ liệu cũng không thể thiếu. Khi dữ liệu được lọc, chỉ những bản ghi phù hợp với tiếu chí mới được hiện thị khi truy vấn.
Cú pháp:
SELECT column_1,column_2,…column_n | * FROM table_name where column_1 operator value;Dưới đây là danh sách các toán tử để tạo điều kiện:
Điều kiện | Giải thích |
---|---|
= | Bằng nhau |
<> | Khác nhau |
> | Lớn hơn |
< | Nhỏ hơn |
>= | Lớn hơn hoặc bằng |
<= | Nhơ hơn hoặc bằng |
BETWEEN | Trong khoảng giá trị |
LIKE | Tìm kiếm theo mẫu |
IN | Chỉ định nhiều giá trị |
Ví dụ:
- Để truy vẫn các bản ghi thuộc thành phố Delhi, chúng ta có câu lệnh:
- Lấy các bản ghi có Department là Admin và Total_Payout lớn hơn hoặc bằng 500:
Lệnh DELETE giúp loại bỏ các bản ghi từ một bảng tuy thuộc vào điều kiện đưa ra.
Cú pháp:
DELETE FROM table_name WHERE some_column=some_value;Ví dụ:
- Xóa các bản ghi có Total_Payout lớn hơn hoặc bằng 600:
- Xóa các bản ghi có Department là Admin và Total_Payout lớn hơn hoặc bằng 600:
Ngoài việc xóa thì chúng ta có thể thêm các bản ghi vào bảng.
Cú pháp:
INSERT INTO table_name VALUES (value1, value2, value3,…); -> Insert values to all columnsOR
NSERT INTO table_name (column1,column2,column3,…) VALUES (value1,value2,value3,…); -> Insert values to selected columnsVí dụ:
- Thêm bản ghi:
Sau khi thực hiện xong chúng ta cùng kiểm tra bản ghi được thêm:
Select * from Employee where ECODE='A002'; PHẦN KẾTMình xin kết thúc tại đây. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết. Chúc các bạn thực hiện thành công.
Từ khóa » Cú Pháp Truy Vấn Sql
-
13 Câu Lệnh SQL Quan Trọng Programmer Nào Cũng Cần Biết
-
Cú Pháp SQL - Học Sql Cơ Bản đến Nâng Cao - VietTuts
-
Bài 3: Câu Lệnh Truy Vấn Dữ Liệu Trong SQL - Tìm ở đây
-
Sửa Các Câu Lệnh SQL để Tinh Chỉnh Kết Quả Truy Vấn
-
Tổng Hợp Những Câu Lệnh SQL Cơ Bản - TopDev
-
Truy Vấn Cơ Bản Trong SQL Server | How Kteam
-
[ThaoVTP] Tìm Hiểu Về SQL Và Một Số Câu Lệnh SQL Cơ Bản - Viblo
-
TRUY VẤN SQL NÂNG CAO (PHẦN 1) - NIIT - ICT Hà Nội
-
Cú Pháp SQL Cơ Bản - Hoclaptrinh
-
Cú Pháp Trong SQL - W3seo
-
Chương 3 Ngôn Ngữ Truy Vấn Có Cấu Trúc (SQL) - SlideShare
-
Top 26 Câu Lệnh Sql Mà Các Lập Trình Viên Và Nhà Data Nào Cũng Cần ...
-
INSERT INTO Chèn Dữ Liệu Vào Bảng SQL
-
SQL Server - Truy Vấn Lồng | ManhDan Blogs