Các Chất đều Bị Thuỷ Phân Trong Dung Dịch NaOH Loãng, Nóng Là

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Hóa học

Các chất đều bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng là

A.

A. vinyl clorua, glyxylalanin, poli(etylen-terephtalat), poli(vinyl axetat), nilon-6,6.

B.

B. nilon-6, tinh bột, saccarozơ, tơ visco, anlyl clorua, poliacrilonitrin

C.

C. mantozơ, protein, poli(etylen-terephtalat), poli(vinyl axetat), tinh bột.

D.

D. nilon-6, protein, nilon-7, anlyl clorua, vinyl axetat

Đáp án và lời giải Đáp án:D Lời giải:

Các chất poliamit dễ bị thủy phân trong NaOH loãng nóng

Vinyl axetat thuộc este -> Dễ bị thủy phân

Anlyl clorua thuộc loại halogen dễ thế -> Bị thủy phân

Còn tinh bột và mantozo thì không bị thủy phân trong NaOH

Vinyl clorua thuộc loại halogen khó thế nên không bị thủy phân  

Vậy đáp án đúng là D

 

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp hữu cơ - Tổng hợp Hữu cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 14

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các phát biểu sau:         (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.         (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.         (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.         (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5         Số phát biểu đúng là  

  • Cho các phát biểu sau đây: (a)       Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b)       Chất béo là dieste của glixerol với axit béo. (c)       Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d)       Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái rắn. (e)       Trong mật ong chứa nhiều fructozo. (f)       Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là         

  • Cho 2,76 g chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44g. Đốt cháy hai muối này, trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18g N2CO3 và 2,464 (l) CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Biết công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Số công thức cấu tạo của X là:  

  • Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp img1.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2 ; 3,69 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất X là :                           

  • Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau. (a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2. (b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3. (c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2. (d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to). Số phát biểu đúng là
  • Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton dược sản xuất từ cumen. Phát biểu đúng là:

  • Các chất đều bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng là ?

  • Số phát biểu đúng là? 1) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức 2) Trùng hợp các α-aminoaxit ta thu được chuỗi polypeptit 3) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở, đơn chức là CnH2n+3N img1  4) Tính bazo của anilin C6H5NH2 yếu hơn 5) Có thể phân biệt anilin, benzene, C2H5OH chỉ bằng một thuốc thử  

  • Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoate, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanine, tripeptit Gly-Gly-Val, m=cresol, phenol, anilin, triolein, cumen. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:         

  • Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là         

  • Các chất đều bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng là

  • Cho các chất

    a) đimetyl oxalat           b) o-cresol             c) 0-xylen

    d) phenol                        e) etanal                 g) axit fomic            h) anlyl propionat.

    Chất nào trong số trên phản ứng được với nước Brom, Na, dd NaOH nhưng không phản ứng được với NaHCO3  

  • Cho các mệnh đề sau: (a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon. (c) Trimetylamin là một amin bậc 3. (d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala. (e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. Số phát biểu đúng là
  • Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
  • Cho các phát biểu sau: 1.       Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ. 2.       Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. 3.       Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 4.       Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. 5.       Thuốc súng không khói có công thức là [C6H7O2(ONO2)3]n. 6.       Xenlulozơ tan được trong Cu(NH3)4(OH)2. Số nhận xét đúng là:         

  • Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là
  • Phát biểu sai là         

  • Cho các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:          

  • Cho dãy các chất sau: CH3COONH4, CH3NH2, C6H12O6 (glucozơ), H2N-CH2-COOH, CH3COOC2H5, HCOONH4, protein, poli(metyl metacrylat). Số chất có tính chất lưỡng tính là:         

  • Cho các chất: axit oleic; vinyl axetat; triolein; anđehit axetic. Số chất tác dụng được với H2:

  • Nhiệt độ sôi của: img1, img2,img3,img4giảm dần theo thứ tự nào?

  • Cho các phát biểu         (a) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glyxin.         (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.         (c) Tơ lapsan bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm hơn nilon nên được dùng để dệt vải may mặc.         (d) Đipeptit và tripeptit không thể phân biệt bằng thuốc thử là Cu(OH)2.         (e) Trong phân tử amilozơ tồn tại liên kết a- 1,6 - glicozit. Số câu phát biểu không đúng là  

  • Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B ( C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:         

  • Cho các chất CH3COOH (1), HCOO-CH2CH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COO-CH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là :    

  • Cho các phát biểu sau:

    (1) Teflon, thủy tinh hữu cơ, poli propilen và tơ capronb được điều chế từ phản ứng trùng hợp các monome tương ứng.

    (2) Nhựa novolac và nhựa rezit đều có cấu trúc mạch không phân nhánh’

    (3) Nilon-6, vinylvlorua, poli(vinyl axetat) và benzylpropanoat đều bị thủy phân khi tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng.

    (4) Bông, tơ visco, tơ tằm và thuốc súng không khói đều có nguồn gố từ xenlulozơ.

    (5) Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch ancol etylic, benzen, anilin, natriphenolat.

    (6) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là 0,1% muối mononatri gllutamat là thành phần chính của bột ngọt.         

    (7) Dùng nước và Cu(OH)2 để phân biệt triolein, etylen glycol và axit axetic.        

     Số phát biểu đúng là:          

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

  • Hãy nêu “qui luật” viết các số trong dãy số sau rồi viết tiếp 3 số nữa: 1, 4, 7, 10,
  • Cho 6,24 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc).

    a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

  • Hãy giúp bạn Thỏ Bông vẽ kim đồng hồ chính xác nhé.

    Media VietJack

    Media VietJack

  • Tính giá trị của biểu thức: 1342 × 4 + 3257 =
  • Slang can be defined as a set of lexical, grammatical, and phonological regularities used in informal speech.
  • Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
  • Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
  • Viết số gồm có (theo mẫu)

    5 chục nghìn, 8 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 3 đơn vị: Cách đọc:
  • Tính N=limx→3+x+2x−3

Không

Từ khóa » Số Chất Tác Dụng Với Naoh Loãng đun Nóng