Các Chi Phí Khi Mua Xe ô Tô Mới Theo Quy định Hiện Nay
Có thể bạn quan tâm
Chi phí mua ô tô mới đầu tiên mà bạn phải thanh toán chính là giao cho đại lý khoản tiền mua xe (có thể bằng giá niêm yết chính hãng hoặc tăng/giảm theo thỏa thuận giữa khách mua và đại lý). Ngoài khoản tiền này ra, còn có thêm các loại thuế, phí khác.
Trong bài viết dưới đây, Oto.com.vn sẽ liệt kê tất cả các chi phí khi mua xe ô tô mới theo đúng quy định để độc giả tham khảo, giúp những người đang chuẩn bị mua xe chủ động hơn trong việc cân đối quỹ tài chính.
Các loại phí khi mua xe ô tô mới theo quy định bao gồm những gì?
Theo đó, để trở thành chủ sở hữu thực sự của chiếc xe, bạn phải chi thêm các loại thuế khi mua xe ô tô sau:
Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Các tỉnh còn lại | ||
Lệ phí trước bạ | Xe dưới 9 chỗ | 12% | 11% | 10% |
Xe bán tải | 6 % (7,2% tại Hà Nội) | |||
Phí ra biển | Hà Nội | TP.HCM | Khu vực 2(*) | Khu vực 3 (*) |
20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 | |
Phí kiểm định | 340.000 | |||
Phí bảo hiểm vật chất (*) | 1,65% | |||
Phí đường bộ (1 năm) | Xe dưới 9 chỗ: 1.560.000 | |||
Xe bán tải: 2.160.000 | ||||
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm) | Xe 4 - 5 chỗ: 480.700 | |||
Xe 7 - 11 chỗ: 873.400 | ||||
Xe bán tải: 1.026.300 |
Ghi chú:
- Khu vực 1 gồm: các TP trực thuộc trung ương, TP trực thuộc tỉnh, thị xã.
- Khu vực 2 gồm: các khu vực thuộc huyện, xã.
- Phí bảo hiểm Vật chất: Tùy chọn, tính % dựa trên giá bán.
Oto.com.vn sẽ đưa ra một số ví dụ cụ thể để độc giả có thể hiểu rõ hơn về cách tính các chi phí khi mới mua xe ô tô:
Cách tính các chi phí khi mới mua xe ô tô 4 - 5 chỗ
Khi khách hàng mua các loại xe 4 - 5 chỗ như Kia Morning, Toyota Vios, Mitsubishi Mirage, Honda Civic, Hyundai Elantra, Toyota Yaris, Toyota Corolla Altis, Toyota Camry.... sẽ phải chi trả các khoản sau:
- Lệ phí trước bạ từ 10 -12% tùy từng địa phương
- Phí ra biển 20.000.000 triệu đồng tại Hà Nội, 20.000.000 triệu đồng tại TP.HCM, 1.000.000 đồng đối với khu vực 2.
- Phí kiểm định 340 nghìn đồng
- Phí bảo hiểm vật chất 1,65% dựa trên giá bán
- Phí bảo trì đường bộ 1 năm 1.560.000 đồng
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm): 480.700 đồng
Ví dụ: Kia Morning Standard MT hiện đang có giá 299 triệu đồng, ngoài tiền mua xe, bạn phải nộp thêm số tiền từ 37 đến hơn 62 triệu đồng tiềnthuế phí tùy từng địa phương:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 |
Phí trước bạ | 35.880.000 | 29.900.000 | 35.880.000 | 32.890.000 | 29.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 357.260.700 | 351.280.700 | 338.260.700 | 335.270.700 | 332.280.700 |
Cách tính các chi phí khi mới mua xe ô tô 7 chỗ
Dòng xe 7 chỗ tại Việt Nam sẽ chịu khoản thuế phí tương đương dòng xe 4-5 chỗ, chỉ khác biệt về mức phí đóng bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Hiện tại, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của dòng xe 7 chỗ là 873.400 đồng, còn dòng xe 4-5 chỗ là 480.000 đồng.
Trên thị trường ô tô Việt, những dòng xe 7 chỗ gồm:
- MPV- xe đa dụng: Toyota Innova, Kia Rondo, Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga...
- SUV 7 chỗ: Mitsubishi Pajero Sport, Toyota Fortuner, Ford Everest,..
- Crossover 5+2 chỗ: Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Honda CR-V, Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander,...
Cộng dồn các loại thuế, phí thì người mua xe mới phải mất một khoản tiền khác lớn. Chẳng hạn, mua xe Honda CR-V 1.5 phiên bản L có giá 1.093 triệu đồng, bạn cần nộp thêm 112 - 171 triệu đồng cho các khoản thuế phí:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.093.000.000 | 1.093.000.000 | 1.093.000.000 | 1.093.000.000 | 1.093.000.000 |
Phí trước bạ | 131.160.000 | 109.300.000 | 131.160.000 | 120.230.000 | 109.300.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.395.000 | 16.395.000 | 16.395.000 | 16.395.000 | 16.395.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.246.540.700 | 1.224.680.700 | 1.227.540.700 | 1.216.610.700 | 1.205.680.700 |
Cách tính thuế phí đối với xe bán tải
Xe bán tải (Pick-up Truck) tại thị trường Việt Nam đang là nơi hội tụ của Ford Ranger, Chevrolet Colorado, Mazda BT-50, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton,... Những mẫu xe này chịu mức phí bảo trì đường bộ cao hơn các dòng xe khác (2.160.000 đồng), phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1.026.300 đồng và phí ra biển 500.000 đồng.
Mức phí trước bạ đối với xe bán tải áp dụng từ ngày10/4/2019 là mức 6% (riêng Hà Nội sẽ là 7,2%). Mức đóng các loại thuế, phí còn lại tương tự dòng xe 4 - 5 chỗ và xe 7 chỗ.
Cụ thể, nếu mua mẫu bán tải Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4x4 AT giá 918 triệu đồng, bạn phải chi thêm gần 86 triệu đồng cho các loại thuế phílăn bánh bao gồm:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 918.000.000 | 918.000.000 | 918.000.000 | 918.000.000 | 918.000.000 |
Phí trước bạ | 66.096.000 | 55.080.000 | 55.080.000 | 55.080.000 | 55.080.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 988.132.300 | 977.116.300 | 977.116.300 | 977.116.300 | 977.116.300 |
Có thể bạn quan tâm:
- Luật đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất hiện nay
- Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gì? Có nên mua bảo hiểm vật chất xe ô tô?
Nguồn ảnh: Internet
Từ khóa » Các Loại Thuế Phí Khi Mua ô Tô Mới
-
Mua Một Chiếc ô Tô Phải đóng Bao Nhiêu Loại Phí? - LuatVietnam
-
Các Chi Phí Khi Mua Xe ô Tô Mới, Cách Tính Giá Xe Lăn Bánh 2021
-
Các Loại Phí Khi Mua ô Tô Chi Tiết, đầy đủ Nhất 2021 - Kiến Vàng
-
Các Khoản Thuế Phải Trả Khi Mua Xe ô Tô Mới【Update 2022】 - Honda
-
8 Loại Thuế ô Tô Và Phí đang áp Dụng Khi Mua Xe ở Việt Nam - VinFast
-
Ô Tô đang Lăn Bánh Phải Chịu Bao Nhiêu Khoản Thuế Và Phí?
-
Khi Mua ô Tô Mới, Phải đóng Những Loại Thuế Nào? - Luật Sư X
-
Tổng Hợp Các Loại Phí Khi Mua ô Tô Mới Và Cũ Theo Quy định Hiện Nay ...
-
Bảng Tính Các Chi Phí Phải Bỏ Ra Khi Mua Xe ô Tô - Thuế & Kế Toán
-
Tổng Hợp Các Loại Phí Khi Mua Xe ô Tô Năm 2022 - Bảo Hà Auto
-
Các Chi Phí Khi Mua Xe ô Tô Mới
-
Phí Trước Bạ Xe ô Tô Là Gì. Cập Nhật Bảng Tính Lệ Phí ... - Ford Long Biên
-
Các Loại Thuế Phí Khi Mua Xe ô Tô Mới - Hyundai Giải Phóng
-
Tất Tần Tật Các Loại Thuế Khi Mua Xe ô Tô 2021 - LUCAR