Các Chứng Chỉ Cambridge KET, PET, FCE, CAE (trình độ A2, B1, B2 ...
Có thể bạn quan tâm
Tiếp nối các chứng chỉ Starters, Movers, Flyers dành cho học sinh Tiểu học và đầu THCS, hệ thống chứng chỉ tiếng Anh Cambridge còn bao gồm các cấp độ cao hơn dành cho học sinh cuối THCS, THPT, sinh viên.
>> Tổng quan về kỳ thi English Cambridge YLE
Bài viết tổng hợp:
- Chứng chỉ A2 Key (KET)
- Cấu trúc bài thi A2 Key (KET)
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Bộ đề ôn thi Cambridge KET
- Chứng chỉ B1 Preliminary (PET)
- Cấu trúc bài thi B1 Preliminary (PET)
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Bộ đề ôn thi Cambridge PET
- Chứng chỉ B2 First (FCE)
- Cấu trúc bài thi B2 First (FCE)
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Bộ đề ôn thi Cambridge FCE
- Chứng chỉ C1 Advanced (CAE)
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Chứng chỉ C2 Proficiency (CPE)
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Chứng chỉ A2 Key (KET)
Chứng chỉ A2 Key (KET) cho thấy rằng một học sinh có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong những tình huống đơn giản. Đó là chương trình học tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm khởi đầu tốt để những trẻ lớn hơn bắt đầu học tiếng Anh.
Bài kiểm tra này giúp học sinh tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi tiếng Anh ở cấp độ cao hơn, như B1 Preliminary for Schools.
Lưu ý: Ở đây, A2 Key là nhắc tới A2 Key for Schools - được định hướng ở cùng cấp độ CEFR với A2 Key nhưng được xây dựng với nội dung dành cho người học ở lứa tuổi học sinh hơn là người lớn. Tương tự với chứng chỉ B1 Preliminary (PET) và chứng chỉ B2 First (FCE).
Chứng chỉ A2 Key (KET) sẽ cho thấy học sinh có thể:
- hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bản
- hiểu bài viết tiếng Anh đơn giản
- tự giới thiệu và trả lời các câu hỏi cơ bản về mình
- tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.
Cấu trúc bài thi A2 Key (KET)
Bài thi | Thời gian | Nội dung | Điểm |
---|---|---|---|
Listening | khoảng 30 phút | 5 phần/ 25 câu hỏi | tối đa 25 điểm |
Reading and Writing | 60 phút | 7 phần/ 32 câu hỏi | tối đa 30 điểm cho mỗi bài Reading và Writing |
Speaking | 8-10 phút | 2 phần | tối đa 45 điểm |
>> Cấu trúc bài thi Cambridge A2 KET từ 2020, đề thi thử và tài liệu ôn luyện
>> Thông tin bài thi Cambridge A2 KET phiên bản 2018
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Kỹ năng Đọc và Viết chiếm 50% tổng số điểm, kỹ năng Nghe và Nói đều chiếm 25% số điểm.
Các ứng viên có thể xem kết quả thông qua trang web kết quả của Đại học Cambridge. Bài kiểm tra bằng giấy sẽ có kết quả sau 4 đến 6 tuần. Bài thi trên máy tính sẽ có kết quả sau 2 đến 3 tuần.
Tất cả các Thí sinh tham dự đạt kết quả từ 100 đến 150 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
- Từ 140 – 150 điểm: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 133 – 139 điểm: đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ A2.
- Từ 120 – 132 điểm: đạt, nhận chứng chỉ A2.
- Từ 100 – 119 điểm: không đạt A2, nhận chứng chỉ A1.
Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Bộ đề ôn thi Cambridge KET
>> Bộ đề thi Cambridge KET có giải thích đáp án chi tiết
Luyện thi KET online trên TiengAnhK12
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET)
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy rằng một học sinh đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của học sinh chuyển tiếp từ A2 Key sang B2 First.
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy học sinh có thể:
- đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản
- viết thư và email về các chủ đề hàng ngày
- hiểu rõ các thông tin thực tế
- thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.
Cấu trúc bài thi B1 Preliminary (PET)
Bài thi | Thời gian | Nội dung | Điểm |
---|---|---|---|
Listening | khoảng 30 phút | 4 phần/ 25 câu hỏi | tối đa 25 điểm |
Reading | 45 phút | 6 phần/ 32 câu hỏi | tối đa 32 điểm |
Writing | 45 phút | 2 phần/ 3 câu hỏi | tối đa 40 điểm |
Speaking | 12 phút | 4 phần | tối đa 30 điểm |
>> Cấu trúc bài thi Cambridge B1 PET từ 2020 và tài liệu ôn luyện
>> Thông tin bài thi Cambridge PET phiên bản 2018
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Tất cả thí sinh tham dự quả đạt kết quả từ 120 đến 170 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
- Từ 160 - 170 điểm: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B2.
- Từ 153 - 159 điểm: đạt giỏi, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 140 - 152 điểm: đạt, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 120 - 139 điểm: không đạt, nhận chứng chỉ A2.
Bộ đề ôn thi Cambridge PET
>> Bộ đề thi Cambridge PET có giải thích đáp án chi tiết
Luyện thi PET online trên TiengAnhK12
[%Included.Dangky%]
Chứng chỉ B2 First (FCE)
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để giao tiếp trong môi trường nói tiếng Anh.
Đây cũng là một cách tuyệt vời để học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ cao hơn như C1 Advanced.
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có thể:
- giao tiếp trực tiếp một cách hiệu quả, bày tỏ quan điểm và trình bày các lập luận
- viết tiếng Anh một cách rõ ràng và chi tiết, trình bày ý kiến và giải thích các ưu khuyết điểm về các quan điểm khác nhau
- theo dõi tin tức
- viết thư, báo cáo, truyện kể và nhiều loại văn bản khác.
Cấu trúc bài thi B2 First (FCE)
Bài thi | Thời gian | Nội dung | Điểm |
---|---|---|---|
Listening | 40 phút | 4 phần | tối đa 25 điểm |
Reading | 1 giờ 45 phút | 7 phần/ 52 câu hỏi | tối đa 32 điểm |
Writing | 1 giờ 20 phút | 2 phần | tối đa 40 điểm |
Speaking | 14 phút | 4 phần | tối đa 30 điểm |
>> Cấu trúc bài thi Cambridge FCE (B2 First)
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:
- Từ 180 - 190 điểm: đạt xuất sắc, vượt trội, nhận chứng chỉ C1
- Từ 173 - 179 điểm: đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ B2 (Grade B)
- Từ 160 - 172 điểm: đạt, nhận chứng chỉ đầu B2 (Grade C)
- Từ 140 - 159 điểm: chưa đạt, nhận chứng chỉ B1
Bộ đề ôn thi Cambridge FCE
>> Bộ đề thi Cambridge FCE có giải thích đáp án chi tiết
Luyện thi FCE online trên TiengAnhK12
Chứng chỉ C1 Advanced (CAE)
C1 Advanced (CAE) là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là chứng chỉ cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học đang tìm kiếm.
Việc chuẩn bị cho kỳ thi Cambridge English: Advanced sẽ giúp người học phát triển các kỹ năng cần thiết để có thể phát huy tối đa việc học, làm việc và sinh sống ở các nước nói tiếng Anh.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ Cambridge English: First (FCE) sang Cambridge English: Proficiency (CPE).
- Thang điểm: 180 - 210
- Hình thức thi: Máy tính hoặc trên giấy
- Số bài thi: 4
- Thời gian thi: Khoảng 4 giờ
Chứng chỉ Cambridge C1 CAE cho thấy bạn có thể:
- theo học một chương trình học thuật ở trình độ đại học
- giao tiếp hiệu quả ở cấp quản lý và chuyên môn
- tự tin tham gia vào các cuộc họp công sở, cũng như các hội thảo hay hướng dẫn về học thuật
- trình bày quan điểm cá nhân một cách lưu loát.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi CAE như sau:
- Từ 200 - 210 điểm: đạt xuất sắc, vượt trội, nhận chứng chỉ C1 (tương đương với IELTS học thuật 8.0 – 9.0)
- Từ 193 - 199 điểm: đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ C1 (Grade B)
- Từ 180 - 192 điểm: đạt, nhận chứng chỉ đầu C1 (Grade C)
- Từ 160 - 179 điểm: chưa đạt, nhận chứng chỉ B2
Tải đề thi mẫu CAE
Chứng chỉ C2 Proficiency (CPE)
C2 Proficiency là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là bằng cấp cao nhất, chứng nhận rằng bạn là một người nói tiếng Anh rất thành thạo.
Việc chuẩn bị và vượt qua kỳ thi này có nghĩa là bạn đã có trình độ tiếng Anh cần thiết để học tập hoặc làm việc trong môi trường học thuật hay chuyên môn cấp cao, ví dụ như trong chương trình sau đại học hoặc tiến sĩ.
- Thang điểm: 200 - 230
- Hình thức thi: Máy tính hoặc trên giấy
- Số bài thi: 4
- Thời gian thi: Khoảng 4 giờ
Chứng chỉ Cambridge English: Proficiency (CPE) cho thấy bạn có thể:
- học các môn học đòi hỏi tiếng Anh ở trình độ cao nhất, bao gồm các chương trình sau đại học và tiến sĩ
- đàm phán và thuyết phục hiệu quả ở bậc quản lý cấp cao trong môi trường kinh doanh quốc tế
- hiểu các ý tưởng chính trong các văn bản viết phức tạp
- thảo luận về các vấn đề phức tạp hoặc nhạy cảm, và giải quyết các câu hỏi khó một cách tự tin.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Tất cả thí sinh tham dự đạt kết quả từ 180-230 điểm theo Thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể:
- Từ 220 - 230 điểm: đạt loại xuất sắc, nhận chứng chỉ C2 (Grade A)
- Từ 213 - 219 điểm: đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ C2 (Grade B)
- Từ 200 - 212 điểm: đạt, nhận chứng chỉ C2 (Grade C)
- Từ 180 - 199 điểm: không đạt, nhận chứng chỉ C1
Nguồn tham khảo: CambridgeEnglish.org, Summer School, Elink, EUC
[%Included.TiengAnhK12%]
Từ khóa » Chứng Chỉ Ket
-
KET Là Gì? Tìm Hiểu Kì Thi KET Cambridge (A2 Key For Schools) - GLN
-
Chứng Chỉ KET Là Gì? KET Có Thời Hạn Trong Bao Lâu?
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh KET Là Gì? Có Thời Hạn Bao Lâu? - EduLife
-
Chứng Chỉ KET Là Gì? Học Và Thi Như Thế Nào? - IELTS Fighter
-
Chứng Chỉ KET Là Gì? Gia Sư Luyện Thi KET
-
Tên Các Kỳ Thi Của Chúng Tôi đã Thay đổi - Cambridge English
-
Làm Thế Nào để đăng Ký Tham Gia A2 Key | Cambridge English.
-
KET/PET Là Gì, Có Giá Trị Như Thế Nào?
-
Bằng A2 Cambridge Có Thời Hạn Bao Lâu? Cấu Trúc đề Thi Ra Sao?
-
Trung Tâm Anh Ngữ AEA - NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CHỨNG CHỈ ...
-
KET, PET Là Gì? Tất Tần Tật Về Chứng Chỉ KET, PET Quốc Tế
-
Tổng Hợp Thông Tin Về Chứng Chỉ Cambridge - RES
-
KET Là Gì? Chứng Chỉ Tiếng Anh KET Là Gì? - Vnsava