Các Chứng Từ Kế Toán Của Doanh Nghiệp Bắt Buộc Phải Có Những ...
Có thể bạn quan tâm
- Người giữ chức vụ kế toán có những nhiệm vụ nào cần phải thực hiện và yêu cầu đối với vị trí kế toán là gì?
- Pháp luật quy định về nguyên tắc trong nghiệp vụ kế toán như thế nào?
- Các chứng từ kế toán của doanh nghiệp bắt buộc phải có những chữ ký của ai trên các chứng từ kế toán?
Người giữ chức vụ kế toán có những nhiệm vụ nào cần phải thực hiện và yêu cầu đối với vị trí kế toán là gì?
Căn cứ theo Điều 4 và Điều 5 Luật Kế toán 2015 quy định về nhiệm vụ của kế toán như sau:
"Điều 4. Nhiệm vụ kế toán
1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Yêu cầu kế toán
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được."
Pháp luật quy định về nguyên tắc trong nghiệp vụ kế toán như thế nào?
Theo Điều 6 Luật Kế toán 2015 quy định về nguyên tắc kế toán như sau:
"Điều 6. Nguyên tắc kế toán
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
2. Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.
3. Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này.
5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
7. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước."
Các chứng từ kế toán của doanh nghiệp bắt buộc phải có những chữ ký của ai trên các chứng từ kế toán?
Chứng từ kế toán
Tải trọn bộ các văn bản về chữ ký trên chứng từ kế toán hiện hành: Tải về
Căn cứ theo Điều 19 Luật Kế toán 2015 quy định về ký chứng từ kế toán như sau:
"Điều 19. Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy."
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu thu - phiếu chi... đều là chứng từ kế toán.
Trên bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng phải có chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc. Trên phiếu chi tiền (Mẫu 02-TT ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC) phải có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng, thủ quỹ, người lập phiếu, người nhận tiền.
Từ khóa » Chứng Từ Kế Toán Bắt Buộc Là Gì
-
Hệ Thống Chứng Từ Kế Toán Theo Quyết định 48
-
Hướng Dẫn Phân Loại Chứng Từ Kế Toán Trong Doanh Nghiệp
-
Chứng Từ Kế Toán Là Gì? Nội Dung Của Chứng Từ Kế Toán
-
Chứng Từ Kế Toán Là Gì? Các Loại Chứng Từ Kế Toán Trong Doanh Nghiệp
-
Chứng Từ Kế Toán Là Gì? Quy định Mới Nhất Về Chứng Từ Kế Toán?
-
Chứng Từ Là Gì? Các Loại Chứng Từ? Chứng Từ Kế Toán
-
Chứng Từ Kế Toán Là Gì ? Việc Quản Lý, Sử Dụng ... - Luật Minh Khuê
-
Chứng Từ Là Gì? Các Loại Chứng Từ Kế Toán Cần Biết
-
Khái Niệm Và Phân Loại Chứng Từ Kế Toán | Kế Toán Việt Hưng
-
Chứng Từ Kế Toán Là Gì?
-
Chứng Từ Kế Toán Là Gì? Quy định Pháp Luật Về Chứng Từ Kế Toán
-
Chứng Từ Kế Toán Là Gì Và Phương Pháp Chứng Từ Kế Toán
-
Những Quy định Bắt Buộc Với Chứng Từ Kế Toán Theo Thông Tư 200
-
Chứng Từ Kế Toán Là Gì Và Nội Dung Của Các Loại Chứng Từ Kế Toán