CÁC CHUỖI XUNG MRI1 - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Fast Spin Echo Turbo Spin Echo • Xung SE thông thường cần nhiều lần lặp lại vì có các đường trong không gian k k-space để hoàn tất một lát cắt thu thập.. • Chuỗi Xung FSE dùng một xung
Trang 1CÁC CHUỖI XUNG MRI
BS CAO THIÊN TƯỢNG
Trang 2Các chuỗi xung cơ bản
Trang 3Các chuỗi xung
• 1 SPIN ECHO (SE )
• 2 FAST SPIN ECHO (FSE)
• 3 INVERSION RECOVERY ( STIR, FLAIR)
• 4 GRADIENT READING ECH0 ( GRE )
Trang 5Mục tiêu của các chuỗi xung
• Tạo ra tương phản mô
• Giảm thiểu Artifact
Trang 6Chuỗi xung spin echo
• Là chuỗi xung rất cơ bản và đơn giản
• Hai tham số chính của SE là thời gian TR và TE
• TR là thời gian giữa hai xung kích thích 90 o Thông thường, TR ~100-3000ms.
• TR là thời gian để từ hóa dọc phục hồi (thời gian thư duỗi T1) TR càng dài thì phục hồi từ hóa dọc càng hoàn tất hơn Nếu TR ngắn,
không phải tất cả các mô đều có thời gian thư duỗi T1 hoàn toàn và sự tương phản hình ảnh phụ thuộc vào quá trình thư duỗi T1
Trang 10Tương phản spin echo
Trang 11T1W PD T2W
Tương phản spin echo
Trang 12• Mô có lượng H cao (giống như nước) sẽ
sáng trong khi có lượng H thấp sẽ xám.
Trang 16Fast Spin Echo ( Turbo Spin
Echo)
• Xung SE thông thường cần nhiều lần lặp lại vì có
các đường trong không gian k (k-space) để hoàn tất một lát cắt thu thập
• Thay vì thu được các đường k-space của các lát cắt khác ở các vị trí khác nhau trong thời gian bị lãng phí, có thể thu được một số đường k-space trong
cùng một lát cắt
• Chuỗi Xung FSE dùng một xung kích thích 90 o và
hai hoặc nhiều hơn các xung 180 o trong cùng một thời gian lặp lại và với các bước chênh mã hóa pha khác nhau để thực hiện nhiều echo, sẽ lấp đầy k-
space.
Trang 17• Số các echo thu được sau một kích thích
90 o đơn được gọi là yếu tố turbo hay chiều dài dãy echo (echo train length)
• Vì mỗi echo có hai hoặc nhiều hơn sự suy giảm T2, nên tương phản hình ảnh được tăng lên
• Thời gian echo hiệu quả được xác định bởi đường k-spcae trung tâm thu được
Trang 18Ưu điểm:
• Giảm thời gian scan
• Ít nhạy với artifact nhạy từ
Trang 19FAST SPIN ECHO (HEAVILY T2W)
TE=650
Trang 22Single Shot Spin Echo
• Single Shot Spin Echo, Rare.
• Nếu có số echo nhiều bằng số đường
k-space để lấp đầy, thì toàn bộ k-k-space được thu thập sau một xung kích thích 90 o duy nhất Đây là chuỗi xung single shot.
• Hình ảnh tạo ra là T2W mạnh vì hầu hết
các đường k-space được thu thập có TE
dài.
Trang 24RARE (Rapid Acquisition with
Refocused Echoes)
Ưu điểm
• Tương phản tốt giữa mô và dịch tĩnh
• Rất nhanh: dùng cho các cơ quan chuyển động Nhược điểm:
• Giảm tỉ lệ tín hiệu/độ nhiễu
• Độ phân giải không gian thấp
Ứng dụng lâm sàng:
• Khảo sát đường mật và đường niệu, myelography
Trang 25HASTE, SSFSE, SSTSE
Ưu:
sequences)
Khuyết:
Ứng dụng lâm sàng:
Trang 26HASTE, RARE, ssFSE
MYELOGRAPHY
Trang 29Inversion Recovery
• Chuỗi xung phục hồi đảo chiều gồm việc đưa vào một xung đảo chiều 180 o ở lúc bắt đầu
xung
• Xung đảo chiều 180 o làm thay đổi hướng
vector từ hóa dọc theo chiều ngược lại Vì vậy
từ hóa dọc sẽ phục hồi được xác định bời thời gian thư duỗi T1.
• Ở thời gian đảo chiều (TI), xung SE thông
thường (hoặc GRE hoặc echo planar) được
thực hiện, bắt đầu với một xung kích thích.
Trang 30• Thời gian TI được xác định là từ hóa dọc của mô được chọn
bằng 0
• Kết quả là mô này có từ hòa ngang bằng không sau một xung kích thích, dẫn đến khử tín hiệu của mô này
• TI tối ưu để loại bỏ tín hiệu của một mô phụ thuộc vào đặc
tính thời gian T1 của mô
• Hình ảnh thể hiện thường cho thấy cường độ tín hiệu tương ứng với giá trị tuyệt đối của tín hiệu thay vì giá trị biểu trưng
• Mô không có từ hóa có máu tối và mô từ hóa (dương hoặc âm)
có máu xám hoặc sáng.
• Chuỗi xung phục hồi đảo chiều cho phép loại bỏ tín hiệu mô theo thời gian T1 bằng cách chọn TI thích hợp
Trang 32Inversion Recovery Fat Signal Suppression
• STIR
• Fat : thời gian T1 ngắn, Vì vậy tín hiệu mỡ
có thể bị loại bỏ bởi xung phục hồi đảo
chiều với thời gian TI ngắn (khoảng
140ms).
Trang 37• Hình ảnh rõ nét
• Không dùng được FOV lớn
Trang 38FAT SAT STIR
Trang 39FS T1W
GRE DIXON
STIR
Trang 41Khử tín hiệu nước
FLAIR
• Bằng cách như vậy, Tín hiệu nước bị loại bỏ (T1 của nước dài).
• Tương tự như T2W nhưng khử dịch não tủy
• Tín hiệu nước bị khử bằng xung 180 với TI 1700-2200ms
Trang 43• Xơ cứng rải rác
• Động kinh thái dương
• Viêm não hệ viền
• Tổn thương trục lan tỏa (DAI) [không xuất huyết]
Trang 44FLAIR
Trang 49 Khử tín hiệu dịch não tủy
Có ích với hình ảnh T2W (phù) Nhược:
*Thời gian scan dài
Ứng dụng lâm sàng:
*Thần kinh
Trang 53GRE thay đổi TE
TE 9
FA
30
TE 30
FA 30
Trang 54Nhạy từ
Thay đổi sau phẫu thuật Artifact
“blooming”
Trang 57FLAIR vs GRE
Trang 60GE cao cấp Steady-state
• Tên thương mại: FISP (Siemens), FFE (Philip), GRASS (GE) Ưu:
• Làm nổi bật tín hiệu dịch.
• Tương phản tốt giữa dịch và mô mềm
• Rất nhanh (chuỗi xung nín thở, hình ảnh cine động)
Trang 61• Ten thương mại: True-FISP (Siemens), Balanced-FFE
(Philips), FIESTA (GE)
• Sử dụng dạng sóng gradient cân bằng hoàn toàn, spin tĩnh trở về cùng pha ban đầu trước khi các gradient được
áp dụng
• Chuỗi xung này tạo ra hình ảnh tín hiệu dịch tăng
• True-FISP là kỹ thuật tin cậy, rất nhanh và tương đối
không nhạy với cử động, tương phản rất tốt giữa dịch và
Trang 63Cine imaging
Trang 64Normally contracting Heart
Trang 67Delayed Enhanced Imaging of the Heart
Trang 68MR coronary Angiogram
Trang 69• Tên thương mại :SPGR (GE), FLASH (Siemens), FFE T1 (Philips).
Trang 71MR ANGIOGRAPHY
Trang 75Các mạch máu Các mạch máu ở cổ (cảnh và cột sống) và não
Các mạch máu ổ bụng,
Các mạch máu chi
Trang 77syngo NATIVE TrueFISP - MRA
ngực-bụng không tiêm thuốc
tương phản
Non-ce MRA
J Carr,Northwestern University
Trang 78MRA ngoại biên không dùng
thuốc tương phản
syngo NATIVE SPACE
TA: 5 min per step (low HR)
Resolution: 1.3 mm, isotropic
New
Trang 79New
Trang 80syngo TWIST for Time-Resolved
MR Angiography
University Clinic of Essen, Germany; MAGNETOM Avanto
VB15
Trang 83EPI (echoplanar imaging)
Trang 87Hình ảnh khuếch tán
• Hình ảnh dựa vào chuyển động của các phân tử nước
Trang 88Không đẳng hướng
artifact nhạy từ
Trang 90Nhồi máu cấp
Trang 95Các chuỗi xung cho MRI NÃO
• Đặt đường cắt
Trang 96• Chuỗi xung chuẩn để phát hiện tổn
thương, đặc biệt là ở chất trắng
• Ít nhạy với hố sau
• Thường chụp ở mặt phẳng axial và/hoặc coronal
• Sagittal FLAIR trong bệnh lý hủy myelin
Trang 97Giá trị của FLAIR sau Gd?
Trang 98Tụ màu dưới màng cứng-vai trò của FLAIR sau
Gd
Trang 99FLAIR +Gd T1W +Gd
Trang 100Xơ cứng rải ráccác tổn thương nhỏ hình oval vuông góc não thất
Trang 101• PD có thể dùng để thay thế FLAIR, và nhạy hơn trong phát hiện tổn thương hố sau
• T2W là chuỗi xung chủ yếu để phát hiện
tổn thương có T2 dài
Các chuỗi xung cho MRI NÃO
PD/T2
Trang 102• Là bắt buộc ở các bệnh nhân nghi ngờ đột quị hoặc bệnh mạch máu não
abscess với u hoại từ; epidermoid với nang màng nhện)
và các tổn thương xuất huyết
tất cả các bệnh nhân”
Các chuỗi xung cho MRI NÃO
DWI/ADC
Trang 103• GRE cung cấp thông
Trang 105Các chuỗi xung cho MRI NÃO
GRE vs SWI
Bệnh mạch máu dạng
bột
Haacke et al, Imaging Cerebral Amyloid Angiopathy with Susceptibility-Weighted Imaging
American Journal of Neuroradiology 28:316-317, February 2007
Trang 106• Một phần trong hầu hết các protocol hình ảnh não thường qui
• Sử dụng axial, sagittal, coronal phụ thuộc vào chỉ định
• Cần phải dùng cùng đường cắt trước và
sau tiêm
Các chuỗi xung cho MRI NÃO
T1W ± Gd
Trang 107• Chuỗi xung T1 3D đẳng hướng, cho phép tái tạo các mặt cắt khác
• Cho phân biệt rất rõ chất xám và chất
trắng
• Chỉ định để phát hiện các bệnh lý di trú neuron
• Ít nhạy bắt thuốc so với SE hoặc TSE T1W
Các chuỗi xung cho MRI NÃO MP-RAGE, 3D SPGR (±Gd)
Trang 108T1W 3D MP-RAGE
Avanto 1.5 T, Cho Ray Hospital
Coronal độ dày 0.9mm
Hình tái tạo Coronal từ 3D MP-RAGE
Trang 109Female patient, clinical diagnosis: late epilepsy.
Right perisylvian polymicrogyria
Sequence MP-RAGE 3D,
slice thickness0.9mm Dept of diagnostic imaging, Cho Ray Hospital
Trang 110Loạn sản vỏ khu trú (polymicrogyria quanh
Trang 111• Phát hiện các tổn thương chất trắng ở
“vùng khó” [thần kinh thị], các bệnh lý sàn sọ, xoang hang, hốc mắt…
Các chuỗi xung cho MRI NÃO
FS T2W, STIR
Trang 112Viêm thần kinh thị
Trang 113• TOF MRA: Khảo sát mạch máu nội sọ và vòng willis
• MRA-CE: chụp theo dõi sau đặt coi phình mạch nội sọ; chụp mạch theo thời gian (tách biệt động mạch và tĩnh mạch)
Các chuỗi xung cho MRI NÃO
TOF 3D, MRA - CE
Từ khóa » Chuỗi Xung Spin Echo
-
MRI - Chuỗi Xung Spin Echo - YouTube
-
Các Nguyên Lý Tương Phản Trong MRI - PGS Hà Hoàng Kiệm
-
CHUỖI XUNG GRADIENT ECHO (GRE) Chúng... - Hình ảnh Học Y Học
-
Các Chuỗi Xung Cơ Bản Và ứng Dụng - Tài Liệu Text - 123doc
-
Chụp Cộng Hưởng Từ - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
[PDF] MRI Não - BS. Hồ Quang Hưng
-
Ứng Dụng Lâm Sàng Của Chuỗi Xung CISS 3D Trong Bệnh Lý Thần Kinh
-
[PDF] CÁC CHUỖI XUNG CƠ BẢN CỦA CỘNG HƢỞNG TỪ
-
Kỹ Thuật Chuỗi Xung Khuếch Tán (DWI) Trong Nhồi Máu Não Tối Cấp
-
TỰ HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH: CÁC NGUYÊN LÝ VÀ CƠ BẢN ...
-
CHỤP CHT Ổ BỤNG KHÔNG TIÊM THUỐC ĐỐI QUANG TỪ
-
[PDF] Hạnh Phúc - Thành Phố Hồ Chí Minh, Ngày 01 Tháng 3 Năm 2021
-
[PDF] NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ...