Các Công Thức Hóa Học Cơ Bản Của Lớp 8, Lớp 9 Cần Ghi Nhớ
Công thức hóa học lớp 8 lớp 9 với những công thức cơ bản nhưng sẽ theo bạn suốt trong quá trình học môn Hóa học. Vì thế bạn cần ghi nhớ cũng như nắm bắt chắc chắn các công thức đó\
Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ liệt kê cho bạn những công thức bạn cần lưu ý và ghi nhớ nó nhé !
Tham khảo bài viết khác:
- Công thức tính áp suất là gì ?
1. Công thức hóa học là gì ?
Nội dung bài viết
- 1. Công thức hóa học là gì ?
- 2. Các công thức hóa học cần ghi nhớ
- 1. Công thức tính số mol (n)
- 2. Công thức tính nồng độ phần trăm
- 3. Công thức tính nồng độ mol
- 4. Công thức tính khối lượng riêng
- 5. Công thức tính thể tích dung dịch
- 6. Định luât bảo toàn khối lượng
- 7. Tính hiệu suất phản ứng
– Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào.
– Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.
Các kí hiệu của công thức hóa học
2. Các công thức hóa học cần ghi nhớ
1. Công thức tính số mol (n)
– Theo khối lượng: n= m/M (m là khối lượng, M là phân tử khối)
Theo thể tích ( chất khí ở đktc): n= v/22,4 (v là thể tích khí)
n=PV/RT, trong đó: P là áp suất (atm), V là thể tích khí (lít), R là hằng số= 0,082, T là độ Kenvil =273 + độ C.
Công thức tính số mol theo nồng độ mol(M): n=CM.V, trong đó: V là thể tích( lít), CM là nồng độ mol (M).
2. Công thức tính nồng độ phần trăm
C% = mct/mdd x 100%
Trong đó:
- C%: Nồng độ phần trăm
- mct: Khối lượng chất tan
- mdd: Khối lượng dung dịch
- Mặt khác: mdd = mct + mdm ( mdm là khối lượng của dung môi)
3. Công thức tính nồng độ mol
– Nồng độ mol được tính bằng lượng chất tan (n) chia cho thể tích dung dịch (V)
Công thức tính nồng độ mol: CM = n/Vdd
– Từ công thức tính nồng độ mol ta có thể suy ra hai công thức khác:
Công thức tính số mol chất tan: n = CM x Vdd
Công thức tính thể tích dung dịch: Vdd = n/CM
4. Công thức tính khối lượng riêng
– Gọi D là khối lượng riêng, ta có công thức tính như sau:
D = m / V
Trong đó:
- D là khối lượng riêng, đơn vị là kg/m3
- m là khối lượng, đơn vị là kg
- V là thể tích, đơn vị là m3
– Từ đó suy ra:
- m = D.V
- V = m / D
Cụ thể, khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Một số đơn vị khác hay gặp của khối lượng riêng là g/cm3.
5. Công thức tính thể tích dung dịch
6. Định luât bảo toàn khối lượng
Cho phản ứng: A + B → C + D
Áp dụng định luật BTKL:
mA + mB = mC + mD
7. Tính hiệu suất phản ứng
– Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:
+ H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%
– Dựa vào 1 trong các chất tạo thành
+ H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100%
Trên đây là một số công thức cơ bản bạn cần lưu ý để tính và áp dụng trong những bài toán dạng khó hơn, nâng cao hơn trong bộ môn hóa học
Hãy nắm bắt những kiến thức cơ bản nhất để chinh phục được bộ môn hóa này nhé !
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Công Thức Mc Hoá
-
Cách Tính Theo Công Thức Hoá Học Và Bài Tập Vận Dụng Dễ Hiểu
-
Tính Theo Công Thức Hóa Học Có đáp án Chi Tiết
-
Công Thức Hóa Học Flashcards | Quizlet
-
Công Thức Tính Nồng độ Phần Trăm – Thuật Toán đơn Giản, Dễ áp Dụng
-
Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ (có Ví Dụ Minh Họa)
-
Phương Pháp Tìm Công Thức Hoá Học Các Chất Hữu Cơ - TaiLieu.VN
-
Giải Toán Lập Công Thức Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
-
Bài Toán Lập CTPT Hợp Chất Hữu Cơ
-
[ Chi Tiết Công Thức Hóa Học ] Lớp 8, Lớp 9 Cơ Bản đến Nâng Cao.
-
Bài Tập, Công Thức Tính Nhanh Môn Hoá ôn Thi đại Học Môn Hoá
-
Chuyên đề 3: Tìm Công Thức Hóa Học Của Hỗn Hợp, Hợp Chất
-
Tổng Hợp Các Công Thức Thường Gặp Trong Giải Toán Hóa Học
-
Cách Tính Công Thức Hóa Học