Các Công Thức Hóa Học Lớp 8
Có thể bạn quan tâm
Công thức Hóa học lớp 8 là tài liệu hữu ích, cung cấp công thức tính số Mol, công thức tính nồng độ Mol, công thức tính nồng độ %, công thức tính khối lượng, công thức tính thể tích dung dịch. Qua đó giúp các bạn dễ dàng học thuộc công thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 8. Chúc các bạn học tốt.
Tổng hợp công thức hóa học lớp 8
- I. Cách tính nguyên tử khối
- II. Định luât bảo toàn khối lượng
- III. Tính hiệu suất phản ứng
- IV. Công thức tính số mol
- V. Công thức tính tỉ khối
- VI. Công thức tính thể tích
- VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng
- VIII. Nồng độ phần trăm
- IX. Nồng độ mol
- X. Độ tan
I. Cách tính nguyên tử khối
NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam
Ví dụ: NTK của oxi = \(\frac{2,6568 \cdot 10^{-23} \mathrm{g}}{0,16605 \cdot 10^{-23} \mathrm{g}}\)
II. Định luât bảo toàn khối lượng
Cho phản ứng: A + B → C + D
Áp dụng định luật BTKL:
mA + mB = mC + mD
III. Tính hiệu suất phản ứng
- Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:
+ H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%
- Dựa vào 1 trong các chất tạo thành
+ H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100%
IV. Công thức tính số mol
- n = Số hạt vi mô : N
N là hằng số Avogrado: 6,023.1023
\(\mathrm{n}=\frac{\mathrm{V}}{22,4}\)\(\mathbf{n}=\frac{\mathrm{m}}{\mathrm{M}} \Rightarrow \mathrm{m}=\mathrm{n} \times \mathrm{M}\)\(\mathbf{n}=\frac{\mathrm{PV}_{(\mathrm{dkkc})}}{\mathrm{RT}}\)Trong đó:
P: áp suất (atm)
R: hằng số (22,4: 273)
T: nhiêt đô: \({ }^{\circ} \mathrm{K}\left({ }^{\circ} \mathrm{C}+273\right)\)
V. Công thức tính tỉ khối
- Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:
\(\quad \mathrm{d}_{\mathrm{AB}}=\frac{\mathrm{M}_{\mathrm{A}}}{\mathrm{M}_{\mathrm{B}}}=>\mathrm{M}_{\mathrm{A}}=\mathrm{d} \times \mathrm{M}_{B}\)
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
\(\mathrm{d}_{\text {Ank }}=\frac{\mathrm{M}_{\mathrm{A}}}{29}=>\mathrm{M}_{\mathrm{A}}=\mathrm{d} \times 29\)
Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml
VI. Công thức tính thể tích
- Thể tích chất khí ở đktc: V = n x 22,4
- Thể tích của chất rắn và chất lỏng: \(V\ =\ \frac{m}{D}\)
Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn: \(- \mathrm{V}_{(\mathrm{dkkc})}=\frac{\mathrm{nRT}}{\mathrm{P}}\)
Trong đó:
P: áp suất (atm)
R: hằng số (22,4:273)
T: nhiệt độ: oK (oC+ 273)
VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng
VD: AxBy ta tính %A, %B
\(\% \mathrm{A}=\frac{\mathrm{m}_{\mathrm{A}}}{\mathrm{M}_{\mathrm{A}_{\mathrm{X}} \mathrm{B}_{\mathrm{y}}} \times 100 \%}=\frac{\mathrm{x} \times \mathrm{M}_{\mathrm{A}}} {\mathrm{M}_{\mathrm{A}} \mathrm{x}_{\mathrm{y}}} \times 100 \%\)
VIII. Nồng độ phần trăm
\(\mathrm{C} \%=\frac{\mathrm{m}_{\mathrm{ct}}}{\mathrm{m}_{\mathrm{dd}}} \times 100 \%\)
- Trong đó:
+ mct là khối lượng chất tan
+ mdd là khối lượng dung dịch
- \(C \%=\frac{C_{M} \times M}{10 \times D}\)
- Trong đó: CM nồng độ mol (mol/lit)
D khối lượng riêng (g/ml)
M khối lượng mol (g/mol)
IX. Nồng độ mol
\(\mathrm{C}_{\mathrm{M}}=\frac{\mathrm{n}_{\mathrm{A}}}{\mathrm{V}_{\mathrm{dd}}}\)
Trong đó : nA là số mol
V là thể tích
\(\mathrm{C}_{\mathrm{M}}=\frac{10 \times \mathrm{D} \times \mathrm{C} \%}{\mathrm{M}}\)
C%: nồng độ mol
D: Khối lượng riêng (g/ml)
M: Khối lượng mol (g/mol)
X. Độ tan
\(\mathrm{S}=\frac{\mathrm{m}_{\mathrm{ct}}}{\mathrm{m}_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}}} \times 100\)
CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA 8
DẠNG LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị
Các bước để xác định hóa trị
Bước 1: Viết công thức dạng AxBy
Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y hóa trị của B
Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{b}{a}=\frac{b^{\prime}}{a^{\prime}}\) Hóa tri của B/Hóa trị của A
Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)
II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz
Cách 1.
+ Tìm khối lượng mol của hợp chất
+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng
+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz
\(\mathrm{A}=\frac{\mathrm{x} \cdot \mathrm{M}_{\mathrm{A}}}{\mathrm{M}_{\mathrm{hc}}} .100 \% ; \% \mathrm{B}=\frac{\mathrm{y} \cdot \mathrm{M}_{\mathrm{B}}}{\mathrm{M}_{\mathrm{hc}}} .100 \% ; \% \mathrm{C}=\frac{\mathrm{z} \cdot \mathrm{M}_{\mathrm{C}}}{\mathrm{M}_{\mathrm{hc}}} .100\)
Hoặc %C = 100% - (%A + %B)
III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng
Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
\(\% \mathrm{A}=\frac{\mathrm{x} \cdot \mathrm{M}_{\mathrm{A}}}{\mathrm{M}_{\mathrm{hc}}} .100 \%=>\mathrm{x}=\frac{\mathrm{M}_{\mathrm{hc}} . \% \mathrm{A}}{\mathrm{M}_{\mathrm{A}} \cdot 100 \%}\\\)
\(\% B=\frac{y \cdot M_{B}}{M_{h c}} .100 \%=>y=\frac{M_{h c} \cdot \% B}{M_{B} \cdot 100 \%}\)
\(\% \mathrm{C}=\frac{\mathrm{z} \cdot \mathrm{M}_{\mathrm{C}}}{\mathrm{M}_{\mathrm{h} \mathrm{c}}} .100 \%=>\mathrm{z}=\frac{\mathrm{M}_{\mathrm{hc}} \cdot \% \mathrm{C}}{\mathrm{M}_{\mathrm{C}} \cdot 100 \%}\)
...............
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Từ khóa » Bảng Công Thức Hoá Học 8
-
CÔNG THỨC HÓA HỌC LỚP 8
-
Các Công Thức Hóa Học Lớp 8, 9 Cơ Bản Cần Nhớ - Infonet
-
Top 33+ Công Thức Hóa Học Lớp 8-12 4 Mẹo Ghi Nhớ Siêu Nhanh
-
Tổng Hợp Công Thức Hóa Học 8 Cần Nhớ
-
Bảng Công Thức Hóa Học đầy đủ Nhất
-
Bảng Hóa Trị Lớp 8 Của Một Số Nguyên Tố Hóa Học Thường Gặp
-
Tóm Tắt Công Thức Hóa Học Lớp 8 Cả Năm Chi Tiết
-
Công Thức Hóa Học Lớp 8 Cần Nhớ - Abcdonline
-
Các Công Thức Hóa Học Lớp 8 Cần Nhớ - Toploigiai
-
Bảng Công Thức Hóa Học 8
-
Các Công Thức Hóa Học Lớp 8, Lớp 9 Đầy Đủ, Chi Tiết
-
Tổng Hợp Các Công Thức Hóa Học Lớp 8 - Giáo Viên Việt Nam
-
Công Thức Hóa Học Lớp 8 - Văn Phòng Phẩm