CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA BÔNG KHOÁNG VÀ BÔNG ...

Bông khoáng bông thủy tinh đều là những loại vật liệu cách nhiệt/ cách âm phổ biến. Tuy nhiên, chúng có có nhiều đặc điểm cơ lý tính và ứng dụng khác nhau. Trong thực tế, không ít khách hàng thường nhầm lẫn giữa 02 loại trên dẫn đến sử dụng không đúng mục đích gây lãng phí hoặc không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật đặt ra.

1. Thành phần cấu tạo:

  • Bông khoáng (Rockwool) hay còn gọi là len đá là vật liệu cách nhiệt, cách âm và chống cháy. Rockwool được sản xuất, tác chế từ quặng đá Bazan và đá Dolomite  nung chảy ở nhiệt độ cao tạo ra các sợi bông được ép thành tấm, cuộn, dạng ống có khả năng cách nhiệt, cách âm, kháng cháy cao.

Bông khoáng cách nhiệt, cách âm

  • Bông thủy tinh (Glasswool) hay còn gọi là len thủy tinh được sản xuất từ thủy tinh xử lý qua lò thổi có nhiệt độ cao tạo ra các sợi bông được trộn với chất kết dính là aluminum hoặc canxi silicat kết hợp với một số axit kim loại khác tạo ra các tấm, cuộn, ống định hình có tính năng cách nhiệt, cách âm vượt trội.

Bông thủy tinh cách nhiệt, cách âm

2. Kết cấu:

  • Bông khoáng: Các sợi bông khoáng thường ngắn, sợi rất nhỏ tạo ra các liên kết rất chặt chẽ với nhau cho ra các khối bông khá chắc chắn,  khó bị phát tán các sợi ra không khí. Khi ta ấn tay vào bề mặt vật liệu có lún nhưng cảm giác rất chắc tay. Bông khoáng do tỷ trọng cao nên thường sản xuất thành tấm kích thước 600×1.200mm với các chiều dầy khác nhau từ 50 – 150(mm). Ngoài ra cũng có thể sản xuất thành dạng cuộn để thuận tiện cho việc bảo ôn, cách nhiệt các hệ thống đường ống chiller/ boiler công nghiệp, thành lò hơi, buồng máy,…
  • Bông thủy tinh: Các sợi bông thường dài, do mật độ không cao, liên kết không chặt nên các sợi bông thủy tinh thường dễ tách nhau, phát tán ra không khí. Khi ta ấn tay bông rất dễ bị xẹp xuống mà mất đi độ dày ban đầu. Do đặc tính sợi bông thủy tinh sợi dài, dai, tỷ trọng và mật độ sợi thấp nên thường dùng để làm cách nhiệt, cách âm và tiêu âm. Bông thủy tinh thường được sản xuất thành dạng cuộn khổ rộng 1.200mm với các chiều dài khác nhau từ 15 – 30(m) để thuận tiện cho thi công chống nóng, cách nhiệt cho tường, mái nhà hay bọc bảo ôn cho đường ống gió.

3. Màu sắc:

  • Bông khoáng: có màu từ vàng nâu đến xanh nâu hoặc nâu, sắc sợi bông hơi trầm.
  • Bông thủy tinh: sợi bông màu vàng tươi hoặc vàng đậm.

4. Tỉ trọng

  • Bông khoáng: có tỉ trọng cao từ 40 đến 180Kg/m³
  • Bông thủy tinh: có tỉ trọng thấp hơn từ 12 đến 48Kg/m³

5. Khả năng chịu nhiệt, chống cháy:

  • Bông khoáng: Có khả năng chịu nhiệt độ, chống cháy tốt hơn, sản phẩm có mầu nâu xám, xanh nâu hoặc nâu có thể chịu nhiệt lên tới 850°C.
  • Bông thủy tinh: Có khả năng chịu nhiệt độ thấp hơn, tối đa lên tới 350°C.

6. Khả năng kháng nước, ẩm ướt:

  • Bông khoáng: Khả năng kháng nước, ẩm ướt tốt, không bị ẩm mốc.
  • Bông thủy tinh: Không có khả năng kháng ẩm; gặp nước, ẩm ướt dễ bị nhũn thối, tạo điều kiện cho nấm mốc, vi khuẩn phát triển. Các tính chất cách âm, cách nhiệt, cách điện,… bị giảm nghiêm trọng.

7. Xuất xứ:

  • Bông khoáng: Sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu từ một số nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan. Hàng Ấn Độ, Thái Lan có chất lượng tốt và khả năng chịu nhiệt cao hơn.
  • Bông thủy tinh: Hiện tại phần lớn bông thủy tinh nhập khẩu từ Trung Quốc và một số ít nhập khẩu từ Ấn Độ. 

8. Giá trị R – đại lượng cách nhiệt:

  • Bông thủy tinh có giá trị R quãng 2,2 – 2,7 thấp hơn so với bông khoáng quãng 3,0 – 3,3. Điều này có nghĩa bông khoáng có hiệu quả cao hơn trong việc ngăn ngừa mất nhiệt thông qua hiện tượng dẫn nhiệt.

9. Giá cả:

  • Bông khoáng có giá cao hơn tầm 10 – 15% so với bông thủy tinh có cùng quy cách, tỉ trọng.
  • Bảng so sánh 02 loại bông:
Bông khoáng Bông thủy tinh
  • Sợi cấu tạo ngắn.
  • Tỉ trọng lớn hơn.
  • Khả năng chịu được áp lực cao.
  • Khả năng hấp thụ âm thanh lớn.
  • Khả năng chống cháy cao.
  • Nhiệt độ làm việc tối đa 850°C.
  • Nhiệt độ nóng chảy cao, trên 1.000°C.
  • Khả năng kháng nước, ẩm ướt tốt.
  • Độ đàn hồi thấp.
  • Độ bền kéo thấp.
  • Dễ hư hại trong quá trình thi công.
  • Khả năng phát tán thấp.
  • Giá cao hơn.
  • Sợi cấu tạo dài.
  • Tỉ trọng thấp hơn.
  • Chịu áp lực thấp.
  • Khả năng hấp thụ âm thanh kém.
  • Vật liệu không cháy.
  • Nhiệt độ làm việc tối đa 350°C.
  • Nhiệt độ nóng chảy thấp, khoảng 700°C.
  • Không có khả năng kháng ẩm.
  • Độ đàn hồi cao.
  • Độ bền kéo cao.
  • Khả năng chống hư hại khi thi công cao.
  • Khả năng phát tán ra môi trường cao.
  • Giá thấp hơn.

Tân Phú Minh là nhà nhập khẩu và phân phối chuyên nghiệp các loại bông khoáng, bông thủy tinh, nguyên vật liệu cách nhiệt, cách âm, chống cháy, tiêu âm,… Quý khách có nhu cầu sử dụng bông khoáng, bông thủy tinh vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất.

Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:

Điện thoại(HN): (024) 62949986 _ (HCM): (028) 73007864 _ Hotline: 0987 258686 

Hoặc e-mail: tanphuminhcorp@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/tanphuminhcorp/

Từ khóa » Bông Khoáng Và Bông Thủy Tinh