Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật Là Gì - TopLoigiai

Câu hỏi: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là gì?

Lời giải:

Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật bao gồm

- Tỷ lệ giới tính

- Nhóm tuổi

- Sự phân bố cá thể của quần thể

- Mật độ cá thể của quần thể

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về Đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật nhé

[CHUẨN NHẤT] Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là gì
Mục lục nội dung 1. Tỉ lệ giới tính trong quần thể sinh vật2. Nhóm tuổi trong quần thể sinh vật3. Sự phân bố cá thể của quần thể 4. Mật độ cá thể của quần thể

1. Tỉ lệ giới tính trong quần thể sinh vật

- Là tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính đặc trưng cho loài nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời gian và điều kiện sống.

- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 

- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường. Người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế. Ví dụ, các đàn gà, hươu, nai... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn.

2. Nhóm tuổi trong quần thể sinh vật

Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản.

- Khi xếp liên tiếp các nhóm tuổi từ non đến già, ta có tháp tuổi hay tháp dân số. Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái (quần thể già).

      + Quần thể trẻ (đang phát triển) có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao (tháp tuổi A).

      + Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau (tháp tuổi B).

      + Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản (tháp tuổi C).

- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:

     + Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.

     + Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể.

     + Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.

- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.

3. Sự phân bố cá thể của quần thể 

Tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong khu vực phân bố. Có ba kiểu phân bố cá thể:

[CHUẨN NHẤT] Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là gì

4. Mật độ cá thể của quần thể

- Là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể (kích thước quần thể). Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt để giành thức ăn, nơi ở... dẫn tới tỉ lệ tử vong tăng cao. Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì ngược lại, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

Từ khóa » Các đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Thể Sinh Vật