Các Dạng Bài Biểu đồ Lớp 4 đầy đủ Nhất - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Tổng hợp Các dạng bài biểu đồ lớp 4 đầy đủ, chi tiết nhất, bám sát nội dung SGK Địa lý 4, giúp các em ôn tập và hoàn thành tốt các bài tập về biểu đồ.
Mục lục nội dung I. Bài tập trắc nghiệm có đáp ánII. Bài tập tự luận có lời giảiI. Bài tập trắc nghiệm có đáp án
Câu 1: Biểu đồ dưới đây nói về số tam giác ba bạn cắt được:
Số tam giác ba bạn cắt được
Quan sát biểu đồ và cho biết bạn nào cắt được nhiều tam giác màu vàng nhất.
A. Lan
B. Hồng
C. Hà
D. Ba bạn cắt bằng nhau
Đáp án: B
Giải thích:
- Quan sát biểu đồ ta thấy Lan cắt được 4 tam giác màu vàng.
- Hồng cắt được 6 tam giác màu vàng, Hà cắt được 3 tam giác màu vàng.
- Mà 3 < 4 < 6nên Hồng cắt được nhiều tam giác nhất.
Câu 2: Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:
Hỏi lớp 4B tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
A. 2 môn, đó là chạy, bóng đá
B. 3 môn, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi
C. 3 môn, đó là chạy, bóng đá, bơi
D. 3 môn, đó là chạy, bóng rổ, bơi
Đáp án: B
Giải thích: Nhìn vào biểu đồ ta thấy lớp 4B tham gia 3 môn thể thao, đó là bóng đá, bóng rổ, bơi.
Câu 3: Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia:
Khối lớp Bốn có mấy lớp tham gia, đó là những lớp nào?
A. 2 lớp: lớp 4A, 4B.
B. 3 lớp: lớp 4A, 4B, 4C.
C. 2 lớp: lớp 4B, 4C.
D. 3 lớp: lớp 4B, 4C, 4D.
Đáp án: B
Giải thích: Quan sát biểu đồ ta thấy có 3 lớp tham gia, đó là lớp 4A, 4B, 4C.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thôn Đông thu hoạch được … tấn thóc
Đáp án: 21
Giải thích:
- Biểu đồ trên nói về số thóc bốn thôn đã thu hoạch được vào năm 2015.
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy thôn Đông nằm ở cột thứ tư và trên đỉnh cột ghi số 21.
=> Do đó số thóc đã thu hoạch được của thôn Đông là 21 tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21.
Câu 5: Biểu đồ dưới đây nói về các con vật nuôi của bốn nhà:
Các con vật nuôi của bốn nhà
Những nhà đều đang nuôi trâu là:
A. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu
B. Nhà Hạ, nhà Đông
C. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Thu, nhà Đông
D. Nhà Xuân, nhà Hạ, nhà Đông
Đáp án: D
Giải thích:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
- Nhà Xuân nuôi 2 con chó, 2 con trâu và 2 con bò.
- Nhà Hạ nuôi 1 con trâu và 1 con bò và 5 con gà.
- Nhà nuôi 1 con bò và 2 con chó.
- Nhà Đông nuôi 3 con chó, 1 con trâu và 3 con gà.
=> Do đó có ba nhà đang cùng nuôi trâu là nhà Xuân, nhà Hạ và nhà Đông.
Câu 6: Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ và cho biết nhà ai nuôi nhiều bò nhất?
A. Nhà Tí
B. Nhà Sửu
C. Nhà Dần
D. Cả ba nhà nuôi số trâu bằng nhau
Đáp án: B
- Biểu đồ đã cho nói về số con trâu, con bò ba nhà đang nuôi.
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy: nhà Tí và nhà Dần đều đang nuôi 1 con bò, nhà Sửu nuôi 3 con bò.
=> Do đó nhà Sửu nuôi nhiều bò nhất.
Câu 7: Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng:
Quan sát biểu đồ trên và cho biết trong một tháng tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?
A. 180 chiếc áo
B. 145 chiếc áo
C. 870 chiếc áo
D. 75 chiếc áo
Đáp án: A
Giải thích:
- Biểu đồ trên nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng.
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
+ Tổ 2 nằm ở cột thứ hai, có số trên đầu cột là 525.
=> Do đó trong 1 tháng tổ 2 may được 525 chiếc áo.
+ Tổ 4 nằm ở cột thứ bốn, có số chỉ trên đầu cột là 345.
=> Do đó trong 1 tháng tổ 4 may được 345 chiếc áo.
Trong một tháng tổ 2 may được nhiều hơn tổ 4 số chiếc áo là:
525−345=180 (chiếc áo)
Đáp số: 180 chiếc áo.
Câu 8 : Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh của năm khối lớp trường tiểu học Lê Lợi năm học 2008-2009 :
Quan sát biểu đồ trên và điền số thích hợp vào chỗ trống:
Khối lớp 3 và khối lớp 4 có tất cả … học sinh
Đáp án: 160
Giải thích:
- Biểu đồ trên nói về số học sinh của bốn khối lớp của trường tiểu học Lê Lợi năm học 2008−2009.
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
+ Khối lớp 3 nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số 75 nên khối lớp 3 có 75 học sinh.
+ Khối lớp 4 nằm ở cột thứ ba và trên đỉnh cột ghi số 85 nên khối lớp 4 có 85 học sinh.
Khối lớp 3 và khối lớp 4 có tất cả số học sinh là:
75+85=160 (học sinh)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 160.
Câu 9: Biểu đồ dưới đây nói về số vải xanh và vải hồng đã bán trong tháng 6:
Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:
A. 3m
B. 75m
C. 225m
D. 375m
Đáp án: 225m
Giải thích:
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy :
- Tuần 1 bán được 5 tấm vải gồm 2 tấm vải xanh và 5 tấm vải hồng. Mà mỗi tấm vải chỉ 75m vải.
Tuần 1 người ta đã bán được số mét vải là:
75×5=375(m)
- Tuần 2 bán được 6 tấm vải gồm 3 tấm vải xanh và 3 tấm vải hồng.
Tuần 2 người ta đã bán được số mét vải là:
75×6=450(m)
- Tuần 3 bán được 4 tấm vải gồm 3 tấm vải xanh và 1 tấm vải hồng.
Tuần 3 người ta đã bán được số mét vải là:
75×4=300(m)
- Tuần 4 bán được 6 tấm vải gồm 2 tấm vải xanh và 4 tấm vải hồng.
Tuần 4 người ta đã bán được số mét vải là:
75×6=450(m)
Tuần 2 và tuần 4 bán được số mét vải là:
450+450=900(m)
Tuần 1 và tuần 3 bán được số mét vải là:
375+300=675(m)
Tổng số vải của tuần 2 và tuần 4 nhiều hơn tổng số vải của tuần 1 và tuần 3 số mét là:
900−675=225(m)
Đáp số: 225m.
Câu 10: Cho biểu đồ sau:
Quan sát biểu đồ và điền số thích hợp vào ô trống:
Bốn khối lớp đã trồng được tất cả … cây
Đáp án: 234
Giải thích:
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
+ Khối 2 nằm ở cột thứ nhất, có số ghi trên đỉnh cột là 45 nên khối 2 trồng được 45 cây.
+ Khối 3 nằm ở cột thứ hai, có số ghi trên đỉnh cột là 51 nên khối 3 trồng được 51 cây.
+ Khối 4 nằm ở cột thứ ba, có số ghi trên đỉnh cột là 63 nên khối 4 trồng được 63 cây.
+ Khối 5 nằm ở cột thứ tư, có số ghi trên đỉnh cột là 75 nên khối 5 trồng được 75 cây.
Bốn khối lớp trồng được tất cả số cây là:
45+51+63+75=234 (cây)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 234.
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1: Biểu đồ dưới đây nói về một số vải hoa và vải trắng của một của hàng đã bán được trong tháng 9:
Dựa vào biểu đồ hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng
b) Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải
c) Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất
d) Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m
e) Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m
Phương pháp giải:
- Quan sát biểu đồ để tìm số cuộn vải mỗi tuần bán được.
- Số mét vải mỗi tuần bán được = 100m × số cuộn vải bán được.
Lời giải:
a) Tuần 1 cửa hàng bán được 2 cuộn vải hoa và 1 cuộn vải trắng.
Tuần 1 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
100 × 2 = 200 (m)
Tuần 1 cửa hàng bán được số mét vải trắng là:
100 × 1 = 100 (m)
b)Tuần 3 cửa hàng bán được tất cả 4 cuộn vải.
Tuần 3 cửa hàng bán được số mét vải là:
100 × 4 = 400 (m)
c) Tuần 1 cửa hàng bán được 2 cuộn vải hoa, tuần 2 cửa hàng bán được 3 cuộn vải hoa, tuần 3 cửa hàng bán được 1 cuộn vải hoa, tuần 4 cửa hàng bán được 1 cuộn vải hoa.
=> Do đó tuần 2 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất.
d)
Tuần 2 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
100 × 3 = 300 (m)
Tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 số mét vải hoa là:
300 – 100 = 200 (m)
e)
Tuần 4 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
100 × 1 = 100 (m)
Tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 số mét vải hoa là:
300 – 100 = 200 (m)
- Ta có kết quả như sau:
a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
e) S
Câu 2: Số cây của một đội trồng rừng trồng được theo từng năm như bảng dưới đây:
Năm | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 |
Số cây | 5720 | 5670 | 5760 | 6570 |
a) Năm nào đội trồng rừng trồng được nhiều cây nhất ? Năm nào trồng được ít cây nhất ?
b) Sắp xếp các năm theo thứ tự số cây trồng được tăng dần.
c) Trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được bao nhiêu cây ?
Lời giải:
a) Năm 2004 trồng được nhiều cây nhất (6570 cây).
Năm 2002 trồng được ít cây nhất (5670 cây).
b) Năm 2002 ; Năm 2001 ; Năm 2003 ; Năm 2004
(5670 cây) (5720 cây) (5760 cây) (6570 cây)
c) Số cây trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được là :
(5670 + 5720 + 5760 + 6570) : 4 = 5930 (cây)
Câu 3: Dưới đây là biểu đồ về số học sinh của một số trường tiểu học ở miền núi:
Dựa vào biểu đồ, cho biết:
a) Trường A, trường B, trường c, trường D, mỗi trường có bao nhiêu học sinh ?
b) Trong bốn trường trên, trường nào có nhiều học sinh nhất; trường nào có ít học sinh nhất ?
c) Trong bốn trường đó, trung bình mỗi trường có bao nhiêu học sinh ?
d) Vẽ tiếp biểu đồ biểu thị số học sinh của trường E, biết rằng số học sinh của trường E là 550 học sinh.
Lời giải:
a) Trường A có 300 học sinh ; trường B có 350 học sinh; trường c có 500 học sinh; trường D có 450 học sinh.
b) Trong bốn trường trên, trường c có nhiều học sinh nhất; trường A có ít học sinh nhất.
c)
Trung bình mỗi trường có số học sinh là:
(300 + 350 + 500 + 450) : 4 = 400 (học sinh).
Đáp số: 400 học sinh.
d) Số học sinh của trường E được biểu thị trên biểu đồ như hình vẽ.
Từ khóa » Các Bài Toán Về Biểu đồ Lớp 4
-
✓ Bài Tập Biểu đồ Lớp 4 - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Bài Tập Biểu đồ Toán Lớp 4 Có Lời Giải
-
Toán Lớp 4 Trang 29, 31, 32: Biểu đồ
-
Bài Tập Phần Biểu đồ - Toán Lớp 4 - Có đáp án Chi Tiết
-
50 Bài Tập Về Biểu đồ Lớp 4 Và Cách Giải
-
Bài Tập Về Biểu đồ | Toán Nâng Cao Lớp 4 | - Học Thật Tốt
-
Giải Bài Tập Toán Lớp 4: Biểu đồ
-
Làm Quen Với Toán Lớp 4 Biểu đồ
-
Bài Tập Biểu đồ Toán 4 Có Lời Giải
-
20 Câu Trắc Nghiệm Biểu đồ Tranh, Biểu đồ Cột Có đáp án – Toán Lớp 4
-
Luyện Tập Biểu đồ Toán Lớp 4
-
SGK Toán Lớp 4 - Ôn Tập Về Biểu đồ - Chữa Bài Tập
-
Biểu đồ - Bài Tập & Lời Giải Toán Lớp 4 - Itoan
-
Ôn Tập Về Biểu đồ - Toán Lớp 4 - Cô Nguyễn Thị Điềm (DỄ HIỂU ...