Các Dạng Bài Tập Câu Tường Thuật Hay Gặp Trong đề Thi
Có thể bạn quan tâm
Bài tập câu gián tiếp (reported speech) rất đa dạng và xuất hiện nhiều trong các bài thi tiếng Anh. Chính vì vậy, nếu muốn đạt được điểm cao thì đây là một phần ngữ pháp mà các thí sinh không thể bỏ qua. Một dạng bài tập về câu tường thuật thường gặp là bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp. Ở bài viết này, chúng mình sẽ tổng hợp kiến thức và các bài tập câu gián tiếp để hỗ trợ các bạn trong việc ôn luyện cho các kì thi sắp tới.
Để có thể tự tin khi làm bài tập về reported speech, trước hết các bạn cần nắm vững lý thuyết về loại câu này.
Tóm tắt khái niệm công thức câu tường thuật
- Lời nói gián tiếp trong tiếng Anh ( indirect/reported speech) là lời tường thuật ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng chính xác những từ của người nói.
Ví dụ: “ Tomorrow, I will visit my grandmother.”, Mai said.
→ Mai said that she would visit her grandmother the following day.
Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
- Khi làm bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần chú ý một vài thay đổi sau.
Lùi thì:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn | Quá khứ đơn/Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn/Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Tương lai tiếp diễn | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
Modal verbs:
|
|
Tuy nhiên khi làm bài tập về câu trực tiếp gián tiếp, các bạn cần chú ý có những trường hợp động từ không thay đổi trong câu gián tiếp:
- Nói về chân lý, sự thật hiển nhiên
- Lời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật hoặc mệnh đề giả định theo sau
wish, would rather, would sooner, í’s time.
- Thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn trong mệnh đề chỉ thời gian
- Trong câu có năm xác định.
Biến đổi đại từ và các từ hạn định
- Chủ ngữ:
I → he, she
We → they
You → We, I
- Tân ngữ:
me → him, her
us → them
you → me, us
- Đại từ sở hữu:
mine → his, her
ours → theirs
yours → mine, ours
- Tính từ sở hữu:
my → his, her
our → their
your → my, our
Biến đổi một số trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và các từ chỉ định
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
this these here now today yesterday the day before yesterday tomorrow the day after tomorrow ago this week last week next week | that those there then, at that time that day the day before; the previous day two days before the day after;the next/following day two days after; in two days’ time before that week the week before, the previous week the week after; the following/next week |
Các cấu trúc câu gián tiếp
Câu tường thuật
S + say(s)/ said + ( that) + S + V
Ví dụ: Jane said, “ I hate him”.
→ Tom said ( that) she hated him.
Câu hỏi
- Câu hỏi yes/no:
S + asked (+ object) + if/whether + S + V
Ví dụ: He says, “ Do you like English?”
→ he asked ( me) if/ whether I liked English.
- Câu hỏi Wh-:
S + asked ( +object) + what/where/when/… + S + V
Ví dụ: “ Why do you go to school late?”, my father asked.
→ My father asked me why I went to school late.
Câu mệnh lệnh
S + asked/told + O ( + not ) + to-infinitive
Ví dụ: “ Stay in bed for a few days”, the doctor said to John.
→ The doctor asked/ told John to stay in bed for a few days.
Bên cạnh bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp đã nêu trên, một vài đề thi sẽ bao gồm cả các bài tập câu tường thuật nâng cao. Cụ thể:
- Lời đề nghị, lời hứa,lời khuyên, lời mời, v.v thường được tường thuật bằng cách
động từ giới thiệu: offer, recommend, promise, advise, encourage, invite, agree,…
S + offer/recommend ( + O ) + to-infinitive
Ví dụ: John said, “ I will send it to you.”
→ John promised to send it to me. ( John hứa sẽ gửi nó cho tôi.)
Tom said, “ You should take a taxi, Mary.”
→ Tom advised Mary to take a taxi ( Tom khuyên Mary nên bắt tắc xi)
- Một số động từ giới thiệu được theo sau bởi object + to-infinitive: advise, ask, beg, command, encourage, expect, forbid, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, warn.
Ví dụ: She encouraged Frank to take the opportunity.
- Danh động từ ( V-ing) được dùng sau admit, advise, apologise for, insist on,
recommend, suggest.
Ví dụ: “ Why don’t we go to the library?”, she said
→ She suggested going to the library.
- Can/Could/Will/Would you…? được xem như câu yêu cầu.
Ví dụ: “ Could you tell me the password?”
→ He asked/told me to tell him the password.
Bài tập chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp có đáp án
Chuyển các câu sau từ dạng trực tiếp sang gián tiếp
- “Don’t come to the interview late”, my mom said.
- “I will help you with your CV, Mary”, Peter said.
- “Good morning, Sam! How are you?”, Linda said.
- “Have you heard of her marriage?”
- Cindy said: “I haven’t seen John since last month.”
- “I’m sorry I’m late”, said Mr Thanh.
- “Me? No, I didn’t take Sue’s calculator”, said Bob.
- “You were cheating”, said David to Henry.
- “I must see the manager”, he cried.
- “If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said Mike to his brother.
Đáp án:
- Dịch nghĩa: “Đừng đến phỏng vấn muộn”, mẹ tôi nói.
* Căn cứ vào cấu trúc:
– S + told + sb + not to + V(nguyên thể).
→ My mom told me not to come to the interview late.
- Dịch nghĩa: “Tôi sẽ giúp bạn với CV của bạn, Mary”, Peter nói.
→ Peter promised to help Mary with her CV.
- Dịch nghĩa: “Chào buổi sáng, Sam! Bạn có khỏe không?”, Linda nói.
(Cấu trúc: S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V).
→ Linda greeted Sam and asked how she was.
- Dịch nghĩa: “Bạn đã nghe nói về cuộc hôn nhân của cô ấy chưa?”
→ She asked me if I had heard of their marriage.
- Dịch nghĩa: Cindy nói: “Tôi không gặp John kể từ tháng trước.”
→ Cindy said she hadn’t seen John since the previous month.
- Mr Thanh apologized for being late.
- Bob denied taking Sue’s calculator.
- David accused Henry of being cheating
- He insisted on seeing the manager.
- Mike criticised his brother for taking his bike without asking him first.
Các bìa tập về câu trực tiếp gián tiếp rất dễ lấy điểm khi các bạn đã nắm vững kiến thức. Hi vọng những kiến thức và bài tập phía trên sẽ giúp các bạn ôn tập thật tốt!
Xem thêm:
“Tất tần tật” Lý thuyết công thức chuyển câu Gián Tiếp trong tiếng anh
Từ khóa » Câu Tường Thuật Dạng Câu Hỏi Bài Tập
-
Các Dạng Câu Hỏi Và Bài Tập Về Câu Tường Thuật - Đáp án Chi Tiết
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) Kèm Bài Tập Có đáp án
-
Bài Tập Câu Tường Thuật Có đáp án
-
Các Dạng Câu Hỏi Và Bài Tập Về Câu Tường Thuật Chi Tiết
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech): Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án ...
-
Dạng Câu Hỏi Và Câu Tường Thuật Gián Tiếp | EF | Du Học Việt Nam
-
Bài Tập Câu Tường Thuật đặc Biệt Có đáp án
-
Bài Tập Tiếng Anh: Câu Tường Thuật - Kênh Tuyển Sinh
-
100 Bài Tập Câu Tường Thuật Có đáp án | Bài Tập Reported Speech
-
Reported Speech - Bài Tập Câu Tường Thuật Trong IELTS
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh Kèm đáp đán
-
Các Bài Tập Câu Tường Thuật - Kênh Tuyển Sinh
-
Bài Tập Câu Tường Thuật, Câu Gián Tiếp [CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT]
-
Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh - Ngữ Pháp, Cách Chuyển, Bài ...