Các Dạng Bài Tập Oxit Axit Tác Dựng Với Oxit Bazo Hóa 9 - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn thực hành Các dạng bài tập oxit axit tác dựng với oxit bazo Hóa 9 hay nhất, chi tiết, bám sát nội dung SGK Hóa lớp 9, giúp các em ôn tập tốt hơn.
Mục lục nội dung I. Kiến thức chung về axit và bazoII. Các dạng bài tập oxit axit tác dụng với oxit bazoI. Kiến thức chung về axit và bazo
PTTQ
Oxit axit + bazơ → Muối + nước
- Oxit: CO2, SO2
- Dung dịch ba zơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2,Ba(OH)2
Ví dụ:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
(muối trung hòa)
Nếu CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
(muối axit)
Chú ý: Muối sinh ra là muối trung hòa hay muối axit phụ thuộc vào dung dịch NaOH dư hay CO2 dư.
II. Các dạng bài tập oxit axit tác dụng với oxit bazo
1. Dung dịch bazơ vừa đủ hoặc dư
Sản phẩm tạo thành : muối trung hòa (Na2CO3, CaCO3, …)
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dữ kiện cho: số mol oxit axit hoặc số mol bazơ.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
- Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
Ta có:
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Tỉ lệ 1 2 2 1
P/ư 0,1 0,2 0,1
Từ PTHH => Muối tạo thành là Na2CO3 (0,1 mol)
=>mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
2. Oxit axit dư
Sản phẩm tạo thành:
- Muối axit: CO2 dư hoàn toàn.
- Muối axit + muối trung hòa : CO2 dư một phần.
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3↓ + H2O
CO2 dư: CO2 + CaCO3↓ + H2O → Ca(HCO3)2
Dữ kiện cho: Số mol oxit axit, số mol bazơ.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt (1) tìm được số mol muối trung hòa, số mol CO2 dư.
- Bước 4: Đặt số mol CO2 dư và muối trung hòa vào pt (2). Xác định CO2 dư hay muối trung hòa dư => Tính số mol các chất liên theo chất phản ứng hết trước.
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 2: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Ta có:
nNaOH = CM. V = 1.0,4 = 0,4 (mol)
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
Có: 0,3 0,4
P/ư: 0,2 0,4 → 0,2
Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo NaOH :
=> nNa2CO3 = 0,2 (mol)
nCO2 p/ư = 0,2 (mol) => nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 (mol)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
Có : 0,1 0,2
P/ư: : 0,1 0,1 0,2
Theo PTHH (2) ta thấy, Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:
nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1.2 = 0,2 (mol)
nNa2CO3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm : Na2CO3 (0,1 mol), NaHCO3 (0,2 mol)
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
mNaHCO3 = 0,2 .84 = 16,8 (g)
Dưới đây là một số bài tập oxit axit tác dụng với oxit bazo, mời bạn đọc tham khảo.
Bài 1: Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Lời giải
Ta có:
Ca(OH)2 dư nên chỉ xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Tỉ lệ 1 1 1 1
P/ư 0,25 ->0,25 ->0,15
Từ PTHH => Muối tạo thành là CaCO3 (0,25 mol)
=>mCaCO3 = m↓ = 0,25.100 = 25 (g)
Bài 2: Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải
Ta có:
nNaOH = CM. V = 1.0,15 = 0,15 (mol)
PTHH:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (1)
Có: 0,1 0,15
P/ư: 0,075 0,15 0,075
Theo PTHH (1) ta thấy: SO2 dư nên số mol tính theo NaOH :
=> nNa2SO3 = 0,2 (mol)
nCO2 p/ư = 0,075 (mol) => nCO2 dư = 0,1 – 0,075 = 0,025 (mol)
CO2 dư : CO2 + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3 (2)
Có : 0,025 0,075
P/ư: : 0,025 0,025 0,05
Theo PTHH (2) ta thấy, Na2SO3 dư nên số mol tính theo SO2:
+ nNaHSO3 = 2nSO2 = 0,025.2 = 0,05 (mol)
+ nNa2SO3 dư = 0,075 – 0,025 = 0,05 (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm : Na2SO3 (0,05 mol), NaHSO3 (0,05 mol)
+ mNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3 (g)
+ mNaHSO3 = 0,05 .104 = 5,2 (g)
Bài 3: Nung 2,5 g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính nồng mol các chất trong X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Lời giải
Sau phản ứng: nCO2 = 0,025 (mol)
Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH:
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
Có: 0,025 0,04
P/ư: 0,02 0,04 0,02
Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo NaOH :
Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo NaOH :
=> nNa2CO3 = 0,02 (mol)
nCO2 p/ư = 0,02 (mol) => nCO2 dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 (mol)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
Có : 0,005 0,02
P/ư: : 0,005 0,005 0,01
Theo PTHH (2) ta thấy, Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:
nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,005.2 = 0,01 (mol)
nNa2CO3 dư = 0,02 – 0,005 = 0,015 (mol)
Trong dung dịch X gồm: NaHCO3 (0,01 mol) ; Na2CO3 (0,015 mol)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 8 g lưu huỳnh, sản phẩm sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
Lời giải
Ta có:
nBa(OH)2 = CM. V = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)
Đốt cháy S: S + O2 → SO2
(mol) 0,25 0,25
PTHH:
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O (1)
Có: 0,25 0,2
P/ư: 0,2 ← 0,2 → 0,2
Theo PTHH (1) ta thấy: SO2 dư nên số mol tính theo Ba(OH)2 :
=> nBaSO3 = 0,2 (mol)
nSO2 p/ư = 0,2 (mol) => nSO2 dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 (mol)
SO2 dư : SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)
Có : 0,05 0,2
P/ư: : 0,05 -> 0,05 -> 0,05
Theo PTHH (2) ta thấy, BaSO3 dư nên số mol tính theo SO2:
=> Dung dịch X có: nBa(HSO3)2 = nSO2 = 0,05 (mol)
Kết tủa Y có: nBaSO3 dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
=>Trong dung dịch X:
Bài 5: Hấp thụ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 15,69ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147g/ml. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Lời giải
PTHH:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (1)
Có: 0,05 0,09
P/ư: 0,045 0,09 0,045
Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo KOH :
=> nK2CO3 = 0,045 (mol)
nCO2 p/ư = 0,045 (mol) => nCO2 dư = 0,05 – 0,045 = 0,005 (mol)
CO2 dư : CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3 (2)
Có : 0,005 0,045
P/ư: : 0,005 0,005 0,01
Theo PTHH (2) ta thấy, K2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:
nKHCO3 = 2nCO2 = 0,005.2 = 0,01 (mol)
nK2CO3 dư = 0,045 – 0,005 = 0,04 (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm : K3CO3 (0,04 mol), KHCO3 (0,01 mol)
m K3CO3 = 0,04.138 = 5,52 (g)
m KHCO3 = 0,01 .100 = 1 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mdd sau p/ư = mCO3 + mdd KOH = 0,05.44 + 18 = 20,2 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng:
Từ khóa » Bài Tập Bazo Tác Dụng Với Oxit Axit
-
Cách Giải Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Bazo Hay, Chi Tiết - Hóa Học ...
-
Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Bazơ Ôn Tập Hóa Học 9
-
Dạng Bài: Oxit Axit Tác Dụng Với Dung Dịch Bazơ | Hóa Học 9 - Tech12h
-
Các Dạng Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Oxit Bazo - TopLoigiai
-
Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Bazơ Và Cách Giải - Haylamdo
-
Tính Chất Hóa Học Oxit Axit ? Giải Các Bài Tập Ứng Dụng Liên Quan
-
Phương Pháp Giải Dạng Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Bazơ Môn Hóa ...
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Dung Dịch Kiềm
-
Bài Tập Oxit Axit Tác Dụng Với Dung Dịch Kiềm
-
Tính Chất Hoá Học Của Oxit Axit, Oxit Bazơ Và Bài Tập
-
Các Phương Trình Axit Tác Dụng Với Bazo Và Muối, Sở Gd&Đt ...
-
Bài Tập Về Oxit Axit Tác Dụng Dunh Dịch Kiềm, Oxit Bazơ Tác Dụng Với ...
-
Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về Tính Chất Hóa Học Của Oxit
-
Oxit Axit Tác Dụng Với Bazo : Phương Trình Và Cách Giải Bài Tập.