Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 2 Học Kỳ 1 - TopLoigiai

Trong học kì I lớp 2, các bé đã được học đến phạm vi số 100. Các dạng bài tập Toán lớp 2 Học kỳ 1 thường là bài tập về đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100; cộng trừ trong phạm vi 100; tính nhẩm, tính nhanh và bài toán có lời văn. Để giải được các bài toán đó, chúng ta cùng ôn tập lại lý thuyết về Toán lớp 2 học kì 1 dưới đây.

Mục lục nội dung Dạng 1: Đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100Dạng 2: Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100Dạng 3: Tính nhẩm, tính nhanhDạng 4: Giải bài tập có lời vănBài tập tự luyện từ cơ bản đến nâng cao

Dạng 1: Đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100

Đối với dạng bài này, bé sẽ được củng cố kiến thức về cách đọc, cách viết số và chữ, cách so sánh những con số với nhau trong phạm vi 100.

Ví dụ 1: Bé hãy viết và đọc các số sau:

26: Hai mươi sáu

55: Năm mươi lăm

71: Bảy mươi mốt

89: Tám mươi chín

54: Năm mươi tư

Ví dụ 2: Xếp các số theo trật tự từ nhỏ đến lớn:

a) 33, 12, 77, 3 → 3, 12, 33, 77

b) 15, 96, 47, 38 → 15, 38, 47, 96

Ví dụ 3: So sánh hai số sau:

a) 36 và 39

b) 38 và 32

c) 73 và 28

d) 78 và 92

Lời giải:

a) Số 36 và 39 đều có 3 chục mà 6 < 9 nên 36 < 39

b) Số 38 và 32 đều có 3 chục mà 8 > 2 nên 38 < 32

c) Số 73 có 7 chục và 3 đơn vị, 28 có 2 chục và 8 đơn vị, 7 chục lớn hơn 2 chục (70 > 20).

Vậy nên 73 > 28

d) Số 78 có 7 chục và 8 đơn vị, 92 có 9 chục và 2 đơn vị, 7 chục bé hơn 9 chục (70 < 90).

Vậy nên 78 < 92

Dạng 2: Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100

Đây là dạng bài cơ bản giúp bé rèn luyện khả năng tính toán một cách cẩn thận. Ba mẹ có thể hướng dẫn cho bé cách tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 25+ 35

b) 50+ 30

c) 100- 35

d) 45- 18

Lời giải:

Các dạng bài tập Toán lớp 2 Học kỳ 1

 

Dạng 3: Tính nhẩm, tính nhanh

Tính nhẩm, tính nhanh là một trong các dạng bài toán lớp 2 cơ bản nhất mà bé cần phải nắm. Các kiến thức vận dụng để tính nhẩm, tính nhanh gồm:

* Tính chất của phép cộng

- Tính chất giao hoán: a + b = b + a

- Tính chất kết hợp: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)

* Tính chất của phép trừ

- Trừ một số cho một tổng: a – (b + c) = (a – b) - c

- Trừ một tổng cho một số: (a + b) – c = (a – c) + b = (b – c) + a

Ví dụ 1: Tính nhanh:

a) 1+2+3+4+5+6+7+8+9

b) 34 + 23 + 26 + 17

Lời giải:

a) 1+2+3+4+5+6+7+8+9 

= (1+9) + (2+8) + (3+7) + (4+6) + 5 = 10 +10 +10 +10 +5 = 45

b) 34 + 23 + 26 + 17 

= (34 + 26) + (23 + 17) = 60 + 40 = 100

Ví dụ 2: 

Dạng 4: Giải bài tập có lời văn

Dạng toán này đòi hỏi bé phải biết cách vận dụng cao, đọc hiểu đề bài đã cho và biết cách giải bài tập khoa học.

Ví dụ 1: Cửa hàng có 16 cái bút, cửa hàng đã bán đi 2 cái bút. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái bút ?

Bài giải:

Số bút còn lại của cửa hàng là:

16 – 2 = 14 (cái bút)

Đáp số: 14 cái bút

Ví dụ 2: Lớp 2A có 15 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh cả nam và nữ?

Bài giải:

Lớp 2A có tất cả số học sinh cả nam và nữ là:

15 + 12 = 37 (học sinh)

Đáp số: 37 học sinh

Ví dụ 3: Một rổ trái cây có tất cả 26 quả táo và cam. Trong đó số quả cam chiếm một nửa tổng số quả. Vậy số quả táo trong rổ là bao nhiêu?

Bài giải:

Số quả cam có trong rổ là:

26 : 2 = 13 (quả)

Số quả táo có trong rổ là:

26 - 13 = 13 (quả)

Đáp số: 13 quả

Ví dụ 4: Một bến xe có 40 ô tô, khi một số xe ô tô rời đi, trong bến còn lại 25 xe. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

Bài giải:

Số ô tô đã rời bến bà:

40 - 25 = 15 (ô tô)

Đáp số: 15 ô tô

Ví dụ 5: Giải bài toán trong bình có 20 lít nước, người ta rót đi 12 lít nước, hỏi trong bình còn bao nhiêu lít nước. 

Bài giải:

Trong bình còn lại số lít nước là: 

20 lít – 12 lít = 8 lít. 

Đáp án: 8 (lít)

Bài tập tự luyện từ cơ bản đến nâng cao

Bài 1: Đọc những số sau:

70:......................;      50:......................;        45:......................25:......................;      14:......................;        32:.....................Bài 2: Tìm:a. Số liền trước của 14b. Số liền sau của 60c. Tổng của hai số vừa tìm được ở phần a và phần bd. Hiệu của hai số vừa tìm được ở phần a và phần b

Bài 3: Đặt tính rồi tínha. 78 - 29b. 52 +  29c. 84 - 77d. 55 - 39

Bài 4. Thực hiện phép tínha. 47 + 12 - 23b. 25 +45 +12 c. 78 -16 -12

Bài 5: Một đàn gà có tất cả 45 con, trong đó 25 gà mái. Hỏi có bao nhiêu con gà trống?

Bài 6: Hùng có 25 viên bi, Hùng cho Dũng một số viên bi, Hùng còn lại 18 viên bi. Hỏi Hùng cho Dũng bao nhiêu viên bi?

Bài 7: Một xe ô tô chở khách, trên xe có 38 người (kể cả tài xế). Đến một bến có 4 người xuống và 7 người lên. Hỏi lúc này trên xe có bao nhiêu người ?

Bài 8: Một thùng đựng 60 quả trứng. Hôm nay đi chợ, mẹ bán được 12 quả trứng gà và trong thùng còn 15 quả trứng gà nữa. Hỏi ban đầu trong thùng có bao nhiêu quả trứng mỗi loại?

Từ khóa » Các Dạng Toán Nâng Cao Lớp 2 Học Kì 1