Các Dạng Bài Tập Về Cực Trị Cực đại Hay Nhất - TopLoigiai

Mục lục nội dung A. Tóm tắt lí thuyếtB. Bài tập tìm cực trị của hàm số

A. Tóm tắt lí thuyết

1. Khái niệm cực trị hàm số

Giả sử hàm số f xác định trên tập hợp D (D ⊂ ℝ) và xo∈ D

a) xo được gọi là một điểm cực đại của hàm số f nếu tồn tại một khoảng (a; b) chứa điểm xo sao cho:

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất

Khi đó f(xo) được gọi là giá trị cực đại của hàm số f .

b) xo được gọi là một điểm cực tiểu của hàm số f nếu tồn tại một khoảng (a; b) chứa điểm xo sao cho:

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 2)

Khi đó f(xo) được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số f .

Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu được gọi chung là cực trị

Nếu xo là một điểm cực trị của hàm số f thì người ta nói rằng hàm số f đạt cực trị tại điểm xo .

Như vậy: Điểm cực trị phải là một điểm trong của tập hợp D (D ⊂ ℝ)

Nhấn mạnh: xo ∈ (a; b) ⊂ D nghĩa là xo là một điểm trong của D

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 3)

Chú ý

  • Giá trị cực đại (cực tiểu) f(xo) nói chung không phải là GTLN (GTNN) của f trên tập hợp D.
  • Hàm số có thể đạt cực đại hoặc cực tiểu tại nhiều điểm trên tâp hợp D. Hàm số cũng có thể không có điểm cực trị.
  • xo là một điểm cực trị của hàm số f thì điểm (xo ; f(xo)) được gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số f .

2. Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị

Định lý 1: Giả sử hàm số f đạt cực trị tại điểm xo. Khi đó , nếu f có đạo hàm tại điểm xo thì f ‘(xo) = 0

Chú ý:

  • Đạo hàm f ‘ có thể bằng 0 tại điểm xo nhưng hàm số f không đạt cực trị tại điểm xo.
  • Hàm số có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm
  • Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0 , hoặc tại đó hàm số không có đạo hàm.
  • Hàm số đạt cực trị tại xo và nếu đồ thị hàm số có tiếp tuyến tại điểm (xo ; f(xo)) thì tiếp tuyến đó song song với trục hoành

Ví dụ : Hàm số y = |x| và hàm số y = x3

3. Điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị

Định lý 2: Giả sử hàm số f liên tục trên khoảng (a; b) chứa điểm xo và có đạo hàm trên các khoảng (a; xo) và (xo; b). Khi đó:

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 4)

Định lý 3: Giả sử hàm số f có đạo hàm cấp một trên khoảng (a; b) chứa điểm xo ; f ‘(xo) = 0 và f có đạo hàm cấp hai khác 0 tại điểm xo

a) Nếu f ”(xo) < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại điểm xo

b) Nếu f ”(xo) < 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại điểm xo

Chú ý:

Không cần xét hàm số f có hay không có đạo hàm tại điểm x = xo nhưng không thể bỏ qua điều kiện hàm số liên tục tại điểm xo

B. Bài tập tìm cực trị của hàm số

Dạng 1: Tìm cực trị của hàm số.

I. Phương pháp giải

Quy tắc tìm cực trị của hàm số

* Quy tắc 1:

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2. Tính y'. Tìm các điểm tại đó y' bằng 0 hoặc y' không xác định.

Bước 3. Lập bảng biến thiên.

Bước 4. Từ bảng biến thiên suy ra các điểm cực trị.

* Quy tắc 2:

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số.

Bước 2. Tính f'(x). Giải phương trình f'(x) và ký hiệu xi (i = 1; 2; 3... là các nghiệm).

Bước 3. Tính f''(x) và f''(xi) .

Bước 4. Dựa vào dấu của f''(xi) suy ra tính chất cực trị của điểm xi.

II. Ví dụ minh họa

Cho hàm số y = x3 – 3x2 + 2. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đạt cực đại tại x = 2 và đạt cực tiểu tại x = 0.

B. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và đạt cực đại x = 0 .

C. Hàm số đạt cực đại tại x = -2 và cực tiểu tại x = 0 .

D. Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = -2.

Lời giải

Ta có: y' = 3x2 - 6x = 0

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 5)

Và y'' = 6x - 6

Suy ra: y''(0) = -6 < 0; y''(2) = 6 > 0

Do đó: hàm số đạt cực đại tại x = 0 và đạt cực tiểu tại x = 2.

Suy ra chọn đáp án B

Dạng 2: Tìm tham số m để hàm số đạt cực trị tại một điểm.

I. Phương pháp giải

Cho hàm số y = f(x; m). Tìm m để hàm số đạt cực trị tại điểm M(x0; y0)

* Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số.

* Bước 2: Do hàm số đã cho đạt cực trị tại điểm M(x0; y0)

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 6)

Giải hệ phương trình ta tìm được giá trị của m thỏa mãn.

* Chú ý: Nếu hàm số đạt cực đại tại điểm M(x0; y0) thì y''(x0) < 0

Nếu hàm số đạt cực tiểu tại điểm M(x0; y0) thì y''(x0) > 0

II. Ví dụ minh họa

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = x3 – mx2 + (2m – 3)x - 3 đạt cực đại tại x = 1.

A. m = 3

B. m > 3

C. m ≤ 3

D. m < 3

Lời giải:

* Ta có đạo hàm: y' = 3x2 – 2mx + 2m - 3

Để hàm số đạt cực đại x = 1 thì

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 7)

Suy ra chọn đáp án B.

Dạng 3: Biện luận theo m số cực trị của hàm số.

I. Phương pháp giải

* Cực trị của hàm số bậc ba

Cho hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d

Đạo hàm y' = 3ax2 + 2bx + c; Δ'= b2 – 3ac

Xét phương trình: 3ax2 + 2bx + c = 0 (*)

Phương trình (1) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép thì hàm số đã cho không có cực trị.

Vậy hàm số bậc ba không có cực trị khi b2 – 3ac ≤ 0

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì hàm số đã cho có 2 điểm cực trị

Vậy hàm số bậc 3 có 2 cực trị khi b2 – 3ac > 0

* Cực trị của hàm trùng phương

Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c có đồ thị là (C)

Đạo hàm y' = 4ax3 + 2bx. Xét phương trình y' = 0

Hay 4ax3 + 2bx = 2x(2ax2 + b) = 0

Để đồ thị hàm số đã cho có 1 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình y' = 0 có nghiệm duy nhất x = 0 hoặc phương trình (1) nhận x = 0 là nghiệm

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 9)

Để đồ thị hàm số đã cho có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 0 hay

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 10)

II. Ví dụ minh họa

Cho hàm số y = (m - 1)x3 – 3x2 – (m + 1)x + 3m2 – m + 2. Để hàm số có cực đại, cực tiểu xác định m?

A. m = 1

B. m ≠ 1

C. m > 1

D. m tùy ý.

Lời giải:

* Cách 1:

Ta có đạo hàm y' = 3(m - 1)x2 - 6x - m - 1

Để hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu khi và chỉ khi phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt :

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 11)

* Cách 2:

Áp dụng công thức điều kiện để hàm bậc ba có cực đại, cực tiểu

Hàm số có cực đại, cực tiểu khi

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 12)

Suy ra chọn đáp án B.

Dạng 4: Bài toán liên quan đến cực trị của hàm số.

I. Phương pháp giải

1. Kỹ năng giải nhanh các bài toán cực trị hàm số bậc ba y = ax3 + bx2 + cx + d.

Ta có đạo hàm y' = 3ax2 + 2bx + c

Bài toán: Viết phương trình đi qua hai điểm hai điểm cực trị của hàm số:

Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị khi phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2

Ta có: y = g(x).y'(x) + r(x) trong đó r(x) là phần dư của phép chia y cho y'.

Khi đó phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là: y = r(x).

(chú ý: Do x1, x2 là điểm cực trị nên y'(x1) = 0; y'(x2) = 0).

Bài toán: Tìm điều kiện của tham số m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị thỏa mãn hệ thức T.

+ Tìm điều kiện để hàm số có cực trị.

+ Phân tích hệ thức để áp dụng Viet cho phương trình bậc hai.

2. Kỹ năng giải nhanh các bài toán cực trị hàm trùng phương.

Cho hàm số: y = ax4 + bx2 + c có đồ thị là (C).

Ta có y' = 4ax3 + 2bx = 2x(2ax2 + b)

Đồ thị hàm số (C) có ba điểm cực trị khi y' = 0 có 3 nghiệm phân biệt ⇔ -b/2a > 0

Hàm số có 3 cực trị là: A(0;c)

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 14)

Độ dài các đoạn thẳng:

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 15)

CÔNG THỨC TÍNH NHANH

Ba điểm cực trị tạo thành tam giác ABC thỏa mãn dữ kiện

STT

Dữ kiện

Công thức thỏa ab < 0

1Tam giác ABC vuông cân tại A8a + b3 = 0
2Tam giác ABC đều24a + b3 = 0
3Tam giác ABC có góc ∠BAC = α
Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 16)
4Tam giác ABC có diện tích SΔABC = S032a3(S0)2 + b5 = 0
5Tam giác ABC có diện tích max (S0)
Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 17)
6Tam giác ABC có bán kính đường tròn nội tiếp rΔABC = r0
Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 18)
7Tam giác ABC có độ dài cạnh BC = m0a.m02 + 2b = 0
8Tam giác ABC có độ dài AB = AC = n016a2n02 - b4 + 8ab = 0
9Tam giác ABC có cực trị B, C ∈ Oxb2 – 4ac = 0
10Tam giác ABC có 3 góc nhọnb(8a + b3) > 0
11Tam giá ABC có trọng tâm Ob2 – 6ac = 0
12Tam giác ABC có trực tâm Ob3 + 8a - 4ac = 0
13Tam giác ABC có bán kính đường tròn ngoại tiếp RΔABC = R0
Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 19)
14Tam giác ABC cùng điểm O tạo hình thoib2 – 2ac = 0
15Tam giác ABC có O là tâm đường tròn nội tiếpb3 – 8a – 4abc = 0
16Tam giác ABC có O là tâm đường tròn ngoại tiếpb3 – 8a – 8abc = 0
17Tam giác ABC có cạnh BC = k.AB = k.ACb3k2 - 8a(k2 - 4) =0
18Trục hoành chia ΔABC thành hai phần có diện tích bằng nhaub2 = 4√2|ac|
19Tam giác ABC có điểm cực trị cách đều trục hoànhb2 – 8ac = 0
20

Phương trình đường tròn ngoại tiếp ΔABC là:

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 20)

II. Ví dụ minh họa

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = m/3.x3 + 2x2 + mx + 1 có 2 điểm cực trị thỏa mãn xCĐ < xCT

A. m < 2

B. -2 < m < 0

C. -2 < m < 2

D. 0 < m < 2

Lời giải:

Đạo hàm y' = mx2 + 4x + m

Để hàm số có 2 điểm cực trị thỏa mãn xCĐ < xCT

Các dạng bài tập về cực trị cực đại hay nhất (ảnh 21)

Suy ra chọn đáp án D.

Từ khóa » Các Bài Tập Về Cực Trị Lớp 12