Các Dạng Bài Tập Về Hỗn Số Lớp 5

Giải Toán - Hỏi đáp - Thảo luận - Giải bài tập Toán - Trắc nghiệm Toán online
  • Tất cả
    • Toán 1

    • Toán 2

    • Toán 3

    • Toán 4

    • Toán 5

    • Toán 6

    • Toán 7

    • Toán 8

    • Toán 9

    • Toán 10

    • Toán 11

    • Toán 12

Giaitoan.com Toán 5 Luyện tập Toán lớp 5Các dạng bài tập về hỗn số lớp 5 Bài tập về hỗn số lớp 5Nội dung Tải về
  • 122 Đánh giá
Mua tài khoản GiaiToan Pro để trải nghiệm website GiaiToan.com KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

GiaiToan xin giới thiệu tới các em bài Toán lớp 5: Các dạng bài tập về hỗn số. Bài học này bao gồm phần lý thuyết cũng như gợi ý cách giải cho các dạng bài tập hỗn số thường gặp, giúp các em rèn luyện nâng cao kỹ năng làm bài Toán lớp 5. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.

Các dạng toán về hỗn số lớp 5

  • 1. Cách cộng hỗn số
  • 2. Cách trừ hỗn số
  • 3. Cách nhân, cách chia hỗn số
  • 4. So sánh các hỗn số
  • 5. Cách tính nhanh hỗn số
    • 5.1. Tính nhanh phép cộng, trừ hỗn số
    • 5.2. Tính nhanh phép nhân hỗn số
  • Bài tập trắc nghiệm hỗn số lớp 5

Tham khảo thêm:

  • Định nghĩa hỗn số, số thập phân, phần trăm
  • Cách đổi hỗn số ra phân số. Cách đổi phân số ra hỗn số

1. Cách cộng hỗn số

Để cộng hai hỗn số, ta có hai cách sau:

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện phép cộng phân số

Muốn cộng hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: Tính tổng 2\frac{5}{6} + 3\frac{4}{7}

Hướng dẫn:

+ Bước 1: Chuyển hỗn số về phân số.

2\frac{5}{6} = \frac{{2 \times 6 + 5}}{6} = \frac{{17}}{6};\,\,\,3\frac{4}{7} = \frac{{3 \times 7 + 4}}{7} = \frac{{25}}{7}

+ Bước 2: Thực hiện phép cộng các phân số.

Lời giải:

2\frac{5}{6} + 3\frac{4}{7} = \frac{{17}}{6} + \frac{{25}}{7} = \frac{{119}}{{42}} + \frac{{150}}{{42}} = \frac{{269}}{{42}}

Cách 2: Tách hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần phân số

Muốn cộng hai hỗn số, ta có thể cộng phần nguyên với nhau, cộng phần phân số với nhau.

Ví dụ: Tính tổng 11\frac{2}{9} + 5\frac{2}{3}

Hướng dẫn:

+ Bước 1: Tách hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần phân số

+ Bước 2: Cộng phần nguyên với phần nguyên và phần phân số với phần phân số

Lời giải:

11\frac{2}{9} + 5\frac{2}{3} = 11 + \frac{2}{9} + 5 + \frac{2}{3}

=\left(11+5\right)+\left(\frac{2}{9}+\frac{2}{3}\right)

=16+ \frac{8}{9} =\frac{152}{9}

2. Cách trừ hỗn số

Tương tự như cách cộng hỗn số, để trừ hai hỗn số, ta cũng có hai cách sau:

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số rồi thực hiện phép cộng phân số

Muốn trừ hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: Tính hiệu 3\frac{5}{7} - 1\frac{2}{3}

Lời giải:

3\frac{5}{7} - 1\frac{2}{3} = \frac{{26}}{7} - \frac{5}{3} = \frac{{78}}{{21}} - \frac{{35}}{{21}} = \frac{{43}}{{21}}

Cách 2: Tách hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần phân số

Muốn trừ hai hỗn số, ta có thể trừ phần nguyên với nhau, trừ phần phân số với nhau, sau đó cộng phần nguyên với phần phân số ở kết quả vừa nhận được.

Ví dụ: Tính hiệu 3\frac{5}{6} - 1\frac{1}{2}

Lời giải:

3\frac{5}{6} - 1\frac{1}{2} = \left( {3 - 1} \right) + \left( {\frac{5}{6} - \frac{1}{2}} \right) = 2 + \frac{1}{3} = 2\frac{1}{3}

3. Cách nhân, cách chia hỗn số

Để thực hiện phép nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số đó về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: Thực hiện phép tính:

a) 2\frac{5}{6} \times 1\frac{4}{9}

b) 2\frac{6}{7}:5\frac{3}{4}

Lời giải:

a) 2\frac{5}{6} \times 1\frac{4}{9} = \frac{{17}}{6} \times \frac{{13}}{9} = \frac{{221}}{{54}}

b) 2\frac{6}{7}:5\frac{3}{4} = \frac{{20}}{7}:\frac{{23}}{4} = \frac{{20}}{7} \times \frac{4}{{23}} = \frac{{80}}{{161}}

4. So sánh các hỗn số

Để so sánh hai hỗn số, ta có hai cách sau:

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số

Muốn so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: So sánh hai hỗn số: 4\frac{3}{4}5\frac{1}{4}

Lời giải:

Ta có 4\frac{3}{4} = \frac{{4 \times 4 + 3}}{4} = \frac{{19}}{4}5\frac{1}{4} = \frac{{5 \times 4 + 1}}{4} = \frac{{21}}{4}

Vì 19 < 21 nên \frac{{19}}{4} < \frac{{21}}{4}

Vậy 4\frac{3}{4} < 5\frac{1}{4}

Cách 2: So sánh phần nguyên và phần phân số

+ Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì hỗn số đó bé hơn.

+ Nếu hỗn số có hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần phân số bé hơn thì hỗn số đó bé hơn.

Ví dụ: So sánh hai hỗn số:

a) 3\frac{5}{4}6\frac{2}{7}

b) 2\frac{2}{5}2\frac{1}{3}

Lời giải:

a) Hỗn số 3\frac{5}{4} có phần nguyên bằng 3 và hỗn số 6\frac{2}{7} có phần nguyên bằng 6.

Vì 3 < 6 nên 3\frac{5}{4} < 6\frac{2}{7}.

b) Hai hỗn số 2\frac{2}{5}2\frac{1}{3} có phần nguyên bằng nhau và bằng 2. Ta so sánh phần phân số của hai hỗn số.

Ta có \frac{2}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{6}{{15}}\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{5}{{15}}

Vì 6 > 5 nên \frac{2}{5}  \frac{1}{3}

Vậy 2\frac{2}{5}  2\frac{1}{3}

5. Cách tính nhanh hỗn số

5.1. Tính nhanh phép cộng, trừ hỗn số

Để tính nhanh hỗn số, ta cộng (trừ) phần nguyên với phần nguyên và phần phân số với phần phân số của các hỗn số đó.

5.2. Tính nhanh phép nhân hỗn số

+ Ta có thể tách phần nguyên và phần thập phân của từng hỗn số rồi thực hiện tính toán.

a\frac{b}{c} \times d\frac{e}{g} = a \times d + \frac{b}{c} \times \frac{e}{g} + a \times \frac{e}{g} + \frac{b}{c} \times d

Ví dụ: Tính nhanh: 2\frac{2}{5} \times 3\frac{{15}}{{20}}

Lời giải:

2\frac{2}{5} \times 3\frac{{15}}{{20}} = 2 \times 3 + \frac{2}{5} \times \frac{{15}}{{20}} + 2 \times \frac{{15}}{{20}} + \frac{2}{5} \times 3

= 6 + \frac{3}{{10}} + \frac{{15}}{{10}} + \frac{6}{5} = 6 + \frac{{30}}{{10}} = 9

Chú ý: Nếu nhân hỗn số với một số tự nhiên, ta chỉ cần nhân số tự nhiên đó lần lượt với phần nguyên và phần thập phân của hỗn số.

Ví dụ: Tính nhanh 5 \times 1\frac{7}{{10}}

Lời giải:

5 \times 1\frac{7}{{10}} = 5 \times 1 + 5 \times \frac{7}{{10}} = 5 + \frac{7}{2} = \frac{{17}}{2}

Bài tập trắc nghiệm hỗn số lớp 5

Câu 1: Phần nguyên của hỗn số 4\frac{2}{7} là:

A. 4B. 2C. 7D. 9

Câu 2: Phần phân số của hỗn số 3\frac{4}{{15}} là:

A. \frac{15}{4}B. \frac{4}{15}C. \frac{3}{4}D.  \frac{3}{15}

Câu 3: Phân số \frac{{35}}{4} được chuyển thành hỗn số:

A. 8\frac{5}{7}B. 8\frac{4}{3}C. 8\frac{3}{4}D. 8\frac{7}{5}

Câu 4: Kết quả của phép tính 2\frac{3}{7}:1\frac{1}{{14}}

A. 1\frac{9}{{15}}B. 3\frac{5}{{21}}C. 7\frac{11}{{15}}D. 2\frac{4}{{15}}

Câu 5: Giá trị của x thỏa mãn x:10=4\frac{3}{5} là:

A. x = 46B. x = 40C. x = 23D. x = 18

Câu 6: Tính rồi so sánh hai số A và B biết rằng:

A = 3\frac{1}{4} + 5\frac{3}{8} - 1\frac{1}{{12}}B = 3\frac{5}{9}:1\frac{1}{5} \times 3

A. A > BB. A < BC. A = B

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 75\frac{2}{5} kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12\frac{2}{3} kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được số gạo gấp 2 lần buổi sáng. Vậy sau cả hai buổi, cửa hàng còn lại ☐ ki-lô-gam gạo.

A. 30\frac{1}{5} kg gạoB. 38 kg gạoC. 37\frac{2}{5} kg gạoD. 37\frac{3}{4} kg gạo

Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 3\frac{4}{5} m, chiều rộng kém chiều dài 1\frac{1}{5} m. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 7\frac{1}{134} m2B. 6\frac{18}{25} m2C. 9\frac{22}{247} m2D. 4\frac{14}{25} m2

Câu 9: Một người đi xe đạp đi được 4\frac{1}{3} km trong giờ đầu tiên. Giờ thứ hai người đó đi được 5\frac{4}{15} km. Vậy người đó phải đi quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa để đi hết đoạn đường, biết đoạn đường dài 16 km?

A. 6\frac{2}{5} kmB. 6\frac{1}{25} kmC. 6\frac{3}{4} kmD. 6\frac{3}{5} km

Câu 10: Giá trị của biểu thức A=10\frac{21}{50}: \left ( 21\frac{21}{50} - \frac{1}{2} \right )  + \frac{2}{3}\times \frac{3}{4}

A. 1B. 2C. 3D. 4

Bài tập tự luận 

Bài 1: Tính:

a) 1\frac{3}{5}+2\frac{1}{3}

b) 2\frac{2}{3}-1\frac{1}{7}

c) 5\frac{1}{2}\times3\frac{3}{4}

d) 6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9}

Bài 2: Tính.

a) 3\frac{1}{4}+5\frac{5}{6}-1\frac{1}{12}

b) 1\frac{1}{3}+3\frac{5}{7}+5\frac{2}{3}-2\frac{5}{7}

c) 7\frac{3}{7}-\left(1\frac{1}{4}+3\frac{3}{7}\right)

d) 1\frac{2}{3}\times2\frac{4}{5}:3\frac{1}{9}:4\frac{1}{2}

e) 4\frac{1}{2}\times3\frac{3}{7}+2\frac{4}{7}:\frac{2}{9}

Bài 3: Tổng số gạo ở cả ba kho là 5\frac{5}{12} tấn. Tổng số gạo ở kho thứ nhất và kho thứ hai là 4\frac{1}{6} tấn. Tổng số gạo ở kho thứ hai và kho thứ ba là 3\frac{3}{4} tấn. Tính số gạo ở mỗi kho.

Bài 4: Một sợ dây dài 20 m. Người ta cắt ra 8 đoạn bằng nhau và mỗi đoạn dài 1\frac{1}{2} m. Phần dây còn lại, người ta cắt được 5 đoạn dài như nhau. Hỏi mỗi đoạn dây cắt ra ở lần thứ hai dài bao nhiêu mét?

Bài tập liên quan:

  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 9: Hỗn số
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 10: Hỗn số (tiếp theo)

Mời các em tham gia làm bài trắc nghiệm kiến thức Toán lớp 5 về hỗn số qua link bài dưới đây:

-----------------------------

Chia sẻ bởi: Kim Ngưu

Download

(122 lượt)
  • Lượt tải: 1.128
  • Lượt xem: 95.299
  • Dung lượng: 365 KB
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các dạng bài tập về hỗn số lớp 5 Download Tìm thêm: Toán lớp 5 Bài tập Toán lớp 51 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để Gửi
  • Lê Thị Hải Lê Thị Hải

    Làm thế nào để tải về được thế?

    Thích Phản hồi 1 23/09/22
    • Nguyen Hao Nguyen Hao

      e cũng thắc măc

      Thích Phản hồi 1 05/06/23

Tài liệu tham khảo khác

  • 🖼️

    Phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 5 - Tuần 5

    Bài tập cuối tuần lớp 5

Chủ đề liên quan

  • 🖼️

    Toán 5

  • 🖼️

    Luyện tập Toán lớp 5

Mới nhất trong tuần

  • Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần?

    🖼️ Diện tích hình chữ nhật
  • Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

    🖼️ 1.517 Giải Toán có lời văn lớp 5
  • Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng

    🖼️ Diện tích hình tròn
  • Một hình chữ nhật có chiều dài 1,2 dm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là?

    🖼️ Diện tích hình chữ nhật
  • Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m

    🖼️ Diện tích hình thang
  • Chu vi và diện tích hình thang: Công thức và bài tập

    🖼️ Công thức diện tích hình thang
  • Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m

    🖼️ Diện tích hình thang
  • Các dạng bài tập về hỗn số lớp 5

    🖼️ 1.128 Bài tập về hỗn số lớp 5
  • Một hình thang có diện tích 20m2, đáy lớn là 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang

    🖼️ Diện tích hình thang
  • Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

    🖼️ 1.267 Giải Toán có lời văn lớp 5
Bản quyền ©2025 Giaitoan.com Email: [email protected]. Liên hệ Facebook Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật

Từ khóa » Toán Tìm Y Lớp 5