Các Dạng So Sánh đặc Biệt Trong Tiếng Anh

Mục Lục

  • 1 Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh
    • 1.1 So sánh bội số 
      • 1.1.1 a. So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…
      • 1.1.2 b. Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much.
      • 1.1.3 c. Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.
    • 1.2 So sánh kép
      • 1.2.1 a. Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càng…
      • 1.2.2 b. Các tính từ hoặc trạng từ so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép
      • 1.2.3 c. Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến
      • 1.2.4 d. Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi
      • 1.2.5 e. Các cách nói
    • 1.3 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)
    • 1.4 Phép so sánh không hợp lý
      • 1.4.1 a. Sở hữu cách
      • 1.4.2 b. Dùng thêm “that of” cho danh từ số ít
      • 1.4.3 c. Dùng thêm “those of” cho các danh từ số nhiều

Phép so sánh được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày và trong tiếng Anh giao tiếp cũng như thế, việc sử dụng so sánh trong tiếng Anh sẽ giúp cho các cuộc giao tiếp của bạn trở nên ý nghĩa hơn. Công ty dịch thuật Miền Trung MIDtrans muốn giới thiệu đến các bạn Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh để giúp các bạn trau dồi kỹ năng và vận dụng nó tốt hơn.

cac-dang-so-sanh-dac-biet-trong-tieng-anh

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

So sánh bội số 

So sánh đa bội tương đương các cấu trúc dạng gấp đôi, gấp ba trong tiếng Việt. Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được. cac-dang-so-sanh-dac-biet-trong-tieng-anh

a. So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…

b. Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much.

Ví dụ:

  • This encyclopedia costs twice as much as the other one.
  • Jerome has half as many records now as I had last year.
  • At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.
cac-dang-so-sanh-dac-biet-trong-tieng-anh

At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

c. Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.

Ví dụ:

  • We have expected 80 people at that rally, but twice that many showed up. (⇒ twice as many as that number).

So sánh kép

a. Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càng…

b. Các tính từ hoặc trạng từ so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau đây để so sánh kép

Mẫu 1: The + comparative + S + V + the + comparative + S + V.

Ví dụ:

  • The hotter it is, the more miserable I feel. (Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu).
  • The sooner you take your medicine, the better you will feel. (Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu).
  • The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu).
so-sanh-dac-biet-trong-tieng-anh

The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu).

Mẫu 2: The more + S + V + the + comparative + S + V.

Ví dụ:

  • The more you study, the smarter you will become. (Càng học, anh càng thông minh hơn).
  • The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn).

c. Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến

Ví dụ:

  • The more (that) you study, the smarter you will become.

d. Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng đi

Ví dụ:

  • The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều dùng to be thì bỏ đi:

Ví dụ:

  • The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
cac-dang-so-sanh-dac-biet-trong-tieng-anh

The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

e. Các cách nói

Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng… hơn), not… any the more… (chẳng… hơn… tí nào), none the more… (chẳng chút nào) dùng để nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói

Ví dụ:

  • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
  • He didn’t seem to be any the worse for his experience.
  • He explained it all carefully, but I was still none the wiser.
so-sanh-dac-biet-trong-tieng-anh

He explained it all carefully, but I was still none the wiser.

So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 đối tượng)

Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói đối tượng nào đó là tốt hơn, giỏi hơn, đẹp hơn,… thì trước tính từ và trạng từ so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất (khi có 3 đối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu:

Ví dụ:

  • Harvey is the smarter of the two boys.
  • Of the two shirts, this one is the prettier.
  • Please give me the smaller of the two cakes.
  • Of the two books, this one is the more interesting.
cac-dang-so-sanh-dac-biet-trong-tieng-anh

Of the two books, this one is the more interesting.

Phép so sánh không hợp lý

Khi dùng câu so sánh nên nhớ các đối tượng dùng để so sánh phải tương đương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý được chia làm 3 loại: sở hữu cáchthat of và those of.

a. Sở hữu cách

  • Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn).
  • Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor’s = instructor’s drawings)

b. Dùng thêm “that of” cho danh từ số ít

  • Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)
  • Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)
so-sanh-dac-biet

The salary of a professor is higher than that of a secretary

c. Dùng thêm “those of” cho các danh từ số nhiều

  • Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher. (Câu này so sánh duties với teacher).
  • Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher. (those of = the duties of)
cac-dang-so-sanh-dac-biet-trong-tieng-anh

The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher.

Trên đây là những dạng so sánh đặc biệt trong tiếng Anh mà Công ty dịch thuật Miền Trung sưu tầm và tổng hợp dành cho bạn tham khảo. Hy vọng bài viết này sẽ bổ trợ kiến thức giúp bạn cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.

  #Bài tập so sánh đặc biệt trong tiếng Anh; #So sánh trong tiếng Anh; #So sánh hơn nhất; #So sánh hơn và so sánh nhất; #So sánh kép trong tiếng Anh; #Bài tập so sánh bằng; #Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất  

Từ khóa » Cấu Trúc So Sánh Với Twice