Các Dạng Toán Lớp 3 Học Kỳ 2 - TopLoigiai

Các dạng toán lớp 3 học kỳ 2

Mục lục nội dung I/ Nhân, chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ sốII/ Nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ sốIII/ Góc vuông, góc không vuôngIV/ Tìm X; YV- Bảng đơn vị đo độ dàiVI/ So sánh số lớn gấp mấy lần số béVII/ So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớnVIII - Giải toánIX/ Giảm đi một số lầnX/ Một số dạng toán khác

I/ Nhân, chia số có 3 chữ số với số có 1 chữ số

Bài 1: Tính giá trị biểu thức:

214 x 3 : 2

763 : 7 + 1595

128 x 2 x 3

505x 7 – 169

237x 4 : 2

72 x 9 : 3

311 x 6 – 623

157 x 4 – 2000

6000: 2 – 635

Bài 2: Tìm X

X x 7 = 427

284 : x = 4

495 : X =3

II/ Nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số

Bài 1: Đặt tính rồi tính

4162 : 2

6954: 3

4315 : 5

5478 : 6

4642 : 4

1386 : 2

5740 : 5

6558 : 3

Bài 2: Đặt tính rồi tính

3413 x 3

2574 x 2

1713 x 8

1210 x 6

2452 x 4

1209 x 6

2203 x 3

1765 x 5

III/ Góc vuông, góc không vuông

Bài 1: Hình bên có ……. góc vuông

Các dạng toán lớp 3 học kỳ 2

Bài 2: Nêu tên đỉnh và các cạnh góc vuông có trong hình bên:

Các dạng toán lớp 3 học kỳ 2 (Ảnh 2)

IV/ Tìm X; Y

Bài 1: Tìm X

X x 7 = 42

28 : x = 4

49 : X = 7

472 – X = 50 : 5

X : 4 = 200 : 5

X x 5 = 237 – 137

Bài 2: Tìm Y

Y : 5 = 37 x 3

Y x 6 = 84 : 4

56 : Y = 21 : 3

Y : 8 = 115 – 7

Y x 9 = 183 x 3

Y : 9 = 7 (dư 4)

Bài 3: Tìm x:

X x 5 = 105

X x 7 = 147

X : 8 = 326

X : 9 = 187

X + 567 = 890

X + 470 = 625

X – 123 = 346

X – 406 = 215

423 – X = 124

789 – X = 345

345 : X = 5

426 : X = 6

V- Bảng đơn vị đo độ dài

Bài 1: Điền dấu >; <, = vào chỗ trống:

5m 6cm …….. 560cm

2m 4cm …….. 240cm

5dam 6dm ……… 506dm

3hm 4dam ……… 34m

1m 3cm ……….. 104cm

6dm 8mm …….. 680mm

9m 7dm …….. 99dm

5m 17cm ……… 517cm

420mm ……… 4dm 2mm

8dam 5m ……….. 85m

VI/ So sánh số lớn gấp mấy lần số bé

Bài 1: Con chó nặng 24kg, con thỏ nhẹ hơn con chó 18kg. Hỏi con chó nặng gấp mấy lần con thỏ?

Bài 2: Nhà Lan nuôi 6 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con. Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống?

Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 6dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thằng AB 3m. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?

VII/ So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn

Bài 1: Trong vườn có 36 cây táo. Số cây chanh ít hơn số cây táo 27 cây. Hỏi số cây chanh bằng một phần mấy số cây táo?

Bài 2: Năm nay Lan 9 tuổi, mẹ hơn Lan 36 tuổi. Hỏi năm nay tuổi Lan bằng một phần mấy tuổi mẹ?

Bài 3: Một cửa hàng có tất cả 81kg đỗ xanh và đỗ đen. Trong đó có 9kg đỗ xanh, hỏi số kg đỗ xanh bằng một phần mấy số kg đỗ đen?

VIII - Giải toán

Bài 1: Một quyển truyện dày 296 trang, Minh đã đọc quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới xong?

Bài 2: Trên cây có 120quả táo, người ta đã hái số táo. Hỏi trên cây còn bao nhiêu quả táo?

Bài 3: Đội múa hát của trường có 105 bạn, trong đó có các bạn là nam. Hỏi đội múa hát của trường có bao nhiêu bạn nữ?

Bài 4: Một hộp xà phòng nặng 378g. Người ta đã dùng hết số xà phòng đó. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu gam xà phòng?

Bài 5: Trong đợt Kế hoạch nhỏ, lớp 3A thu được 87kg giấy vụn, lớp 3B thu được số giấy vụn gấp 3 lần số giấy vụn của lớp 3A. Hỏi cả 2 lớp thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?

Bài 6: Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét?

IX/ Giảm đi một số lần

Bài 1: Trên cây có 48 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 2 lần. Hỏi đã hái bao nhiêu quả bưởi?

Bài 2: Một cửa hàng có 45 bao gạo. Sau khi bán, số bao gạo còn lại giảm đi 5 lần. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao gạo?

Bài 3: Một người có 68kg gạo. Sau khi bán 28kg gạo, người đó san đều số gạo còn lại vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

X/ Một số dạng toán khác

Bài 1: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít. Người ta lấy ra 185 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?

Bài 2: Cửa hàng có 78kg gạo, buổi sáng cửa hàng bán được 15kg gạo. Số gạo còn lại được chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 3: Một đoàn khách du lịch gồm 39 người muốn đi thăm quan chùa Hương bằng ô tô. Hỏi cần ít nhất mấy xe ô tô như thế để chở hết số khách đó, biết rằng mỗi xe chỉ chở được 5 người khách?

Bài 4: Có 62m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

Từ khóa » Các Bài Toán Nâng Cao Lớp 3 Học Kì 2