Các Dạng Toán Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5

Giải Toán - Hỏi đáp - Thảo luận - Giải bài tập Toán - Trắc nghiệm Toán online
  • Tất cả
    • Toán 1

    • Toán 2

    • Toán 3

    • Toán 4

    • Toán 5

    • Toán 6

    • Toán 7

    • Toán 8

    • Toán 9

    • Toán 10

    • Toán 11

    • Toán 12

Giaitoan.com Toán 5 Luyện tập Toán lớp 5Các dạng toán tỉ số phần trăm lớp 5 Bài toán tỉ số phần trăm lớp 5Nội dung Tải về
  • 246 Đánh giá
Mua tài khoản GiaiToan Pro để trải nghiệm website GiaiToan.com KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay

Toán lớp 5: Giải toán về tỉ số phần trăm

  • 1. Dạng 1: Các phép tính với tỉ số phần trăm
  • 2. Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm giữa hai số
  • 3. Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số
  • 4. Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
  • 5. Dạng 5: Bài toán liên quan đến mua bán

Toán lớp 5: Giải toán về tỉ số phần trăm là tài liệu do GiaiToan biên soạn gồm phần nội dung lý thuyết và gợi ý cách giải các bài tập cụ thể về các dạng toán về tỉ số phần trăm thường gặp. Mời các em tham khảo để hiểu rõ hơn về dạng toán này.

1. Dạng 1: Các phép tính với tỉ số phần trăm

Phương pháp: Để giải các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm, ta thực hiện như đối với các số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu phần trăm (%) vào bên phải kết quả tìm được.

Các ví dụ

Ví dụ 1: Tính:

a) 46% + 27%

b) 542% - 104%

c) 3,5% x 6

d) 4,2% : 0,7

Lời giải:

a) 46% + 27% = 73%

b) 542% - 104% = 438%

c) 3,5% x 6 = 21%

d) 4,2% : 0,7

Ví dụ 2: Tỉ số phần trăm của hai số 12 và 16 là:

A. 13,33%

B. 75%

C. 65%

D. 55%

Lời giải:

Tỉ số phần trăm của hai số 12 và 16 là:

12 : 16 × 100 = 75%

Chọn đáp án B

2. Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm giữa hai số

Phương pháp: Để tìm tỉ số phần trăm của số A so với số B ta chia số A cho số B rồi nhân với 100.

Công thức:

A : B x 100 = D%

Trong đó A là số được nhắc trước

B là số được nhắc sau

D là tỉ số phần trăm.

Các ví dụ

Ví dụ 1: Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 200 học sinh, trong đó có 120 học sinh nữ.

a) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh khối 5.

b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh khối 5.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Số học sinh nam của khối lớp 5 là:

200 – 120 = 80 (học sinh)

a) Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh khối 5 là:

120 : 200 x 100 = 60%

b) Tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh khối 5 là:

80 : 200 x 100 = 40%

Đáp số: a) 60%; b) 40%

Tham khảo thêm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Ví dụ 2:  Lớp 6A có 45 học sinh sau sơ kết học kỳ 1 thì số học sinh giỏi chiếm 2/9 số học sinh cả lớp số học sinh khá chiếm 4/15 số học sinh cả lớp số còn lại là học sinh trung bình.

a, Tính số học sinh mỗi loại.

b, Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình so với số học sinh cả lớp?

Lời giải chi tiết:

Bài giải

a) Số học sinh giỏi là:

45 x 2/9 = 10 (học sinh)

Số học sinh khá là:

45 x 4/15 = 12 (học sinh)

Số học sinh trung bình là:

45 - (10 + 12) = 23 (học sinh)

b) Tỉ số % số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp là:

23 : 45 . 100 = 460/9 %

Đáp số: a) Số học sinh giỏi: 10 học sinh,

Học sinh khá: 12 học sinh

Học sinh trung bình: 23 học sinh.

b) 460/9 %

Ví dụ 3: Lớp 5B có 25 học sinh trong đó có 10 học sinh nam.

a) Tìm tỉ số học sinh nam với số học sinh cả lớp.

b) Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nữ.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

a) Tỉ số học sinh nam với số học sinh cả lớp.

10 . 100 : 25 = 40%

b) Số học sinh nữ là:

25 - 10 = 15 (học sinh)

Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nữ.

10 x 100 : 15 = 200/3%

Đáp số: a) 40%; b) 200/3%

3. Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số

Phương pháp: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

Các ví dụ

Ví dụ 1: Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 65%. Hỏi số học sinh nữ của lớp là bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn:

Có thể hiểu 100% số học sinh của lớp 5A là toàn bộ học sinh của lớp 5A, ở đây 100% số học sinh của lớp 5A là 40 học sinh.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

40 x 65 : 100 = 26 (học sinh)

Đáp số: 26 học sinh

Ví dụ 2: Trong một bài kiểm tra trắc nghiệm, Tùng đã trả lời đúng 45 trong số 50 câu hỏi. Tính tỉ số phần trăm số câu hỏi mà Tùng đã trả lời sai?

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Tỉ số phần trăm Tùng trả lời đúng là:

45: 50.100 = 90%

Vậy tỉ số phần trăm Tùng trả lời sai là: 100% - 90% = 10%

4. Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Phương pháp: Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy giá trị đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

Ví dụ: Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong một chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Lượng sữa có trong chai là:

18 : 4,5 x 100 = 400 (g)

Đáp số: 400 g.

5. Dạng 5: Bài toán liên quan đến mua bán

Phương pháp giải:

Giá bán = giá vốn + lãi suất

Giá vốn = giá bán – lãi suất

Lãi suất = giá bán – giá vốn

Giá bán = giá vốn – lỗ

Ví dụ 1: Một chiếc xe đạp giá 1 800 000 đồng, nay hạ giá 17%. Hỏi giá chiếc xe đạp bây giờ là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Coi giá của chiếc xe đạp ban đầu là 100%, sau khi giảm giá còn:

100% - 17% = 83%

Giá của chiếc xe đạp là:

1800000 x 83 : 100 = 1494000 (đồng)

Đáp số: 1 494 000 đồng

Ví dụ 2: Lãi suất tiết kiệm có kì hạng 1 tháng là 0,65% (sau mỗi tháng sẽ tính gộp tiền lãi vào gốc để tính lãi tiếp). Cô Lan gửi tiết kiệm 12 000 000 đồng. Hỏi sau 2 tháng cô Lan có tất cả bao nhiêu tiền cả gốc và lãi?

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Số tiền lãi tháng đầu tiên cô Lan có là:

12000000 x 0,65 : 100 = 78000 (đồng)

Số tiền cả gốc và lãi sau một tháng cô Lan có được là:

12000000 + 78000 = 12078000 (đồng)

Số tiền lãi tháng thứ hai cô Lan có là:

12078000 x 0,65 : 100 = 78507 (đồng)

Số tiền cả gốc và lãi sau hai tháng cô Lan có được là:

12078000 + 78507 = 12156507 (đồng)

Đáp số: 12 156 507 đồng.

6. Bài tập vận dụng tỉ số phần trăm

Bài 1: Tính:

25% + 274%5828% - 762%13% x 5296% : 4

Bài 2: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp.

Đáp số: 40%

Bài 3: Một vườn cây ăn quả có 600 cây gồm cam sành và bưởi diễn, trong đó có 210 cây cam sành. Hỏi số cây bưởi diễn chiếm bao nhiêu phần trăm số cây ăn quả cả vườn?

Đáp số: 65%

Bài 4: Một cửa hàng bán 1 cái mũ bảo hiểm được lãi 48 000 đồng. Tính giá bán một cái mũ bảo hiểm, biết rằng tiền lãi bằng 20% tiền vốn.

Đáp số: 240 000 đồng

Bài 5: Một trường tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 54%. Tính số học sinh nam của trường đó.

 Đáp số: 324 học sinh nam

Bài 6: Một cửa hàng có 250m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 12% số vải đó. Hỏi buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp số: 30 mét

Bài 7: Giá thứ nhất có 80 quyển sách. Số sách ở giá thứ nhất bằng 16% số sách ở giá thứ hai. Hỏi giá thứ hai có bao nhiêu quyển sách?

Đáp số: 500 quyển

Bài 8: Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 772 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 96,5% tổng số sản phẩm. Tính số sản phẩm không đạt chuẩn.

Đáp số: 28 sản phẩm

Bài 9: Lớp 5B có 35 học sinh, trong đó số học sinh xếp loại học lực giỏi chiếm 80%, còn lại là số học sinh xếp loại học lực khá. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực khá?

 Đáp số: 7 học sinh khá

Bài 10: Một cửa hàng buôn bán hoa quả đặt hàng 4,5 tấn cam với giá 18 000 đồng một kilôgam. Tiền vận chuyển là 1 600 000 đồng. Giả sử 10% số cam bị hỏng trong quá trình vận chuyển và tất cả số cam đều bán được. Hãy tính xem mỗi kg cam cần bán với giá bao nhiêu để thu lãi 8%?

 Đáp số: 22 027 đồng

Bài 11: Một cửa hàng bán thực phẩm sau khi bán hết hàng đã thu về số tiền là 24 200 000 đồng. Tính ra được lãi 21% so với vốn đã bỏ ra. Hỏi cửa hàng đã bỏ ra bao nhiêu vốn để mua hàng?

Đáp số: 20 000 000 đồng

Bài 12: Theo kế hoạch, năm nay thôn Trung Dương phải trồng 20ha ngô. Nhưng đến hết năm thôn trồng được 23ha ngô. Hỏi đến hết năm thôn Trung Dương thực hiện vượt mức kế hoạch cả năm là bao nhiêu phần trăm?

 Đáp số: 15%

Bài 13: Giá xăng từ 20 000 đồng lên 21 700 đồng một lít. Hỏi giá xăng tăng bao nhiêu phần trăm?

Đáp số: 8,5%

Bài 14: Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần phải đổ thêm vào 200 kg nước biển bao nhiêu kg nước lã để được một loại dung dịch chứa 2% muối?

Đáp số: 300 kg

Bài 15: Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy có 44 sản phẩm không đạt chuẩn và chiếm 5,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.

Đáp số: 800 sản phẩm

Bài 16: Một máy bơm trong ba ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?

Đáp số: 25% 

Bài 17: Hai người làm được 1 200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của người đó chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của cả hai người?

Đáp số: 45,5% 

Download

  • 124.130 lượt xem
Chia sẻ bởi: Thùy Chi Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các dạng toán tỉ số phần trăm lớp 5 Download Tìm thêm: Toán lớp 52 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để Gửi
  • Quân Hoàng Quân Hoàng

    😍🥰 ui cô dảng mà hok hỉu gì hết mà hok dám nói lên đây áp dảng cho hỉu mà dảng nhiệt tình nữa iu áp l love you

    Thích Phản hồi 3 21:25 25/12
  • Nguyễn Văn Dũng Nguyễn Văn Dũng

    hahahahahahaha😆

    Thích Phản hồi 0 10:48 06/04

Chủ đề liên quan

  • 🖼️

    Toán 5

  • 🖼️

    Luyện tập Toán lớp 5

Luyện tập Toán lớp 5
  • Chuyên đề Toán 5

    • Cách đổi hỗn số ra phân số. Cách đổi phân số ra hỗn số
    • Các dạng toán tỉ số phần trăm
    • Các dạng toán về số thập phân
    • Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
  • Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

    • Ôn tập Khái niệm về phân số - Trang 4
    • Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số - Trang 6
    • So sánh hai phân số - Trang 6
    • So sánh hai phân số (tiếp theo) - Trang 7
    • So sánh và các tính chất của phân số Nâng cao
    • Phân số thập phân - Trang 8
    • Luyện tập trang 9
    • Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
    • Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
    • Hỗn số
    • Hỗn số (tiếp theo)
    • Ôn tập về giải toán
    • Ôn tập và bổ sung về giải toán
    • Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
    • Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
    • Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
    • Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
    • Héc-ta
  • Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

    • Khái niệm số thập phân
    • Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
    • Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
    • Số thập phân bằng nhau
    • So sánh hai số thập phân
    • Cách đổi hỗn số ra phân số - Cách đổi phân số ra hỗn số
    • Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
    • Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
    • Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
    • Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
    • Trừ hai số thập phân
    • Cộng trừ hai số thập phân
    • Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
    • Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...
    • Nhân một số thập phân với một số thập phân
    • Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
    • Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
    • Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
    • Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
    • Chia một số thập phân cho một số thập phân
    • Cộng trừ nhân chia số thập phân
    • Tỉ số phần trăm
    • Giải toán về tỉ số phần trăm
    • Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
    • Diện tích tam giác
    • Diện tích hình thang
    • Chu vi hình tròn
    • Diện tích hình tròn
Bản quyền ©2024 Giaitoan.com Email: info@giaitoan.com. Liên hệ Facebook Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật

Từ khóa » Dạng 2 Của Tỉ Số Phần Trăm