Các đơn Vị đo áp Suất Là Gì (Psi) Công Thức Tính Chi Tiết - TKTech
Có thể bạn quan tâm
Chắc hẳn bạn đã một lần nghe đến áp suất, áp suất khí quyển, áp suất hơi, áp suất khí… Tuy nhiên, bạn có hiểu thực chất đó là những đại lượng gì không? Và bạn có biết là đơn vị đo áp suất là gì? Tìm hiểu những kiến thức về áp suất chắc chắn sẽ giúp ích nhiều cho công việc của bạn đó! Nào, hãy cùng chúng tôi khám phá chủ đề này nhé!
Nội dung chính bài viết
- Áp suất là gì?
- Vì sao cần phải đo áp suất?
- Công thức tính của từng loại áp suất
- Áp suất của chất rắn
- Công thức tính:
- Áp suất chất khí và áp suất của chất lỏng
- Công thức tính:
- Áp suất riêng phần
- Áp suất tuyệt đối
- Áp suất dư
- Áp suất của chất rắn
- Các đơn vị đo áp suất tiêu biểu hiện nay
- 1. Đơn vị Pa
- 2. Đơn vị Kpa
- 3. Đơn vị Mpa
- 4. Đơn vị đo áp suất Bar
- 5. Đơn vị Psi
- 6. Đơn vị đo áp suất atm
- Bảng quy đổi giữa các đơn vị đo áp suất
- Thiết bị đo áp suất chất lượng 2022
- Đồng hồ đo áp suất cơ học
- Cảm biến sử dụng các đơn vị đo áp suất
- Cảm biến áp suất kết hợp đồng hồ điện tử
- Máy đo áp suất
- Kết luận
Áp suất là gì?
Áp suất có tên tiếng Anh là Pressure, được ký hiệu bằng p hoặc P. Áp suất chính là lực trên một đơn vị diện tích được tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể nhất định. Áp suất chính là lực tác động kết hợp với diện tích và góc vuông tạo thành.
Áp suất xảy ra khi diện tích mà lực tác động lên càng nhỏ thì áp suất càng cao. Trong hệ SI, các đơn vị của áp suất sẽ được đo bằng Newton trên 1m vuông ( ký hiệu N/m2), và được gọi bằng Pascal (Pa). Khi đó, áp suất của một 1Pa sẽ rất nhỏ khi có tỷ lệ bắt đầu 1kP=1000Pa, 1N/m2=1Pa.
Vì sao cần phải đo áp suất?
Hiện nay, áp suất có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống, sản xuất công nghiệp, y tế… Với mỗi lĩnh vực nó lại mang đến những ý nghĩa đảm bảo việc sản xuất, vận hành được trôi chảy.
– Đối với ngành công nghiệp sản xuất: Đây là đơn vị không thể thiếu trong sản xuất cơ điện, hóa lọc dầu, chế biến thực phẩm, xử lý nước thải…
– Đối với ngành y tế: Áp suất cung cấp chân không phục vụ trong các lĩnh vực như phẫu thuật, khám bệnh, cung cấp khí oxy cho người bệnh…
Công thức tính của từng loại áp suất
Mỗi loại áp suất đều có những đặc điểm, tính chất khác nhau. Do đó mà công thức tính của mỗi loại cũng khác nhau
Áp suất của chất rắn
Áp suất chất rắn xuất hiện khi chất rắn có áp lực tác dụng lên một bề mặt diện tích nhất định. Tuy nhiên, áp lực của chất rắn chỉ tác dụng vật ở bề mặt tiếp xúc. Áp suất chất rắn thường được sử dụng phổ biến trong y tế, ẩm thực. Trong xây dựng được sử dụng tại công đoạn như làm móng, đóng cọc vào nền.
Công thức tính:
P = F/S
Trong đó:
– P là áp suất của chất rắn, có các đơn vị đo là (N/m2 / Pa / Bar / mmHg / Psi)
– F chính là lực tác động vuông góc lên bề mặt diện tích
– S là diện tích của bề mặt đó
Áp suất chất khí và áp suất của chất lỏng
Tính chất của hai loại áp suất này tương tự nhau nên được gộp chung với nhau. Áp suất chất lỏng chính là một lực đẩy của chất lỏng di chuyển bên trong đường ống. Khi lực đẩy của dòng nước càng mạnh thì áp suất cảng mạnh và ngược lại. Các loại chất lỏng ở đây có thể là nước, dầu.
Đối với chất khí cũng tương tự như vậy, khi luồng khí được di chuyển bên trong đường ống. Nếu có áp lực di chuyển càng nhanh và mạnh thì áp suất càng cao. Ngược lại, dòng khí di chuyển chậm chứng tỏ áp suất yếu.
Công thức tính:
P = d * h
Trong đó:
– P: áp suất tại đáy cột chất lỏng hoặc chất khí ( đơn vị Pa)
– d: trọng lượng riêng chất loại chất lỏng hoặc chất khí ( đơn vị N/m2)
– h: Chiều cao của cột chất lỏng, chất khí (m)
Áp suất riêng phần
Đây là loại áp suất của một chất khí được hình thành trong thành phần hỗn hợp khí. Áp suất riêng phần lần đầu xuất hiện trong định luật Dalton. “Tổng áp suất của hỗn hợp khí không phản ứng bằng tổng các áp suất từng phần của các khí riêng lẻ. Nếu xét hỗn hợp khí gồm nhiều chất khí không phản ứng với nhau”.
Công thức tính:
pi = Xi * p
Trong đó:
– Pi: áp suất riêng phần của chất khí
– Xi: phần mol xi của cấu tử i trong hỗn hợp khí cần tính
– p: áp suất toàn phần
Áp suất tuyệt đối
Áp suất tuyệt đối chính là tổng áp suất được xuất hiện bởi khí quyển, cột chất lỏng tác dụng lên một điểm trong lòng chất lỏng. Đây còn được biết đến là áp suất tiêu chuẩn so với môi trường chân không 100%.
Công thức tính:
p = pa + pd
Trong đó:
– pd: là áp suất tuyệt đối
– pa: là áp suất dư ( áp suất tương đối)
– p : là áp suất khí quyển
Áp suất dư
Áp suất dư còn được biết đến với tên gọi khác là áp suất tương đối. Đây chính là áp suất tại một điểm trong chất lỏng và chất khí. Được xác định khi lấy mốc là áp suất khí quyển ở các khu vực lân cận xung quanh.
Công thức tính
Pd = P – Pa
Trong đó:
– P: là áp suất tuyệt đối
– pa: là áp suất khí quyển
Các đơn vị đo áp suất tiêu biểu hiện nay
Hiện nay, áp suất có những đơn vị tính như sau:
1. Đơn vị Pa
Pascal (Pa) là một đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI). Nó được đặt theo tên của một nhà toán học và vật lý người Pháp – Blaise Pascal.
1 pascal áp suất được tính bằng áp lực 1 newton tác dụng lên bề mặt có diện tích 1 mét vuông.
1 Pa = 1 N/m²
Áp suất 1 Pa rất nhỏ, xấp xỉ bằng áp lực 1 đồng xu đặt lên bàn.
Ứng dụng
Đơn vị áp suất Pa được ứng dụng rộng rãi hiện nay. Đặc biệt là ở các nước châu Á, nó dùng để đo lường áp suất trong xây dựng hoặc trong công nghiệp. Ví dụ như sản xuất thép, điện, nước thải, một số máy móc như: máy nén khí, máy phun xịt rửa(máy rửa xe), máy nước nóng…
2. Đơn vị Kpa
Kilopascal (Kpa) là một đơn vị đo áp suất được quy đổi từ đơn vị Pascal (Pa) nhằm tránh tình trạng phức tạp và vất vả trong ghi chép bởi những chữ số 0.
1Kpa = 1000Pa
Ứng dụng
Kpa cũng được ứng dụng để đo áp suất rộng rãi hiện nay như đơn vị Pa. Việc giúp giảm thiểu các chữ số 0 trong hiển thị. Đơn vị Kpa được sử dụng làm đơn vị đo các đồng hồ đo áp suất trong máy móc. Ngoài đo áp suất của chất lỏng, chất khí nhanh và chính xác. Kpa cũng còn được sử dụng để đo áp suất của các máy hút chân không.
3. Đơn vị Mpa
Mpa (Megapascal) là trong các đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI), được sử dụng phổ biến trong công nghiệp. Mpa là đơn vị cũng được quy đổi từ đơn vị Pa. Nhưng có giá trị lớn hơn rất nhiều để dùng trong các thiết bị đo áp suất.
Các quốc gia châu Á là khu vực thường sử dụng đơn vị Pa, MPa, Kpa.
1 Mpa = 1 000 Kpa = 1 000 000 Pa
Ứng dụng
Mpa được ứng dụng trong các đồng hồ đo của máy nén khí, áp suất lò hơi, áp suất thủy lực,…
4. Đơn vị đo áp suất Bar
Bar là một đơn vị đo lường áp suất nhưng không phải là một đơn vị đo của hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Mà nó được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy – Vilhelm Bjerknes . Đây chính là người tìm ra phương pháp dự báo thời tiết hiện đại.
1 Bar = 100 000 Pa
Ứng dụng
Đơn vị Bar được sử dụng phổ biến rộng rãi ở châu Âu, đặc biệt phổ biến nhất ở các nước công nghiệp như Anh, Đức, Pháp. Một số đơn vị phổ biến có nguồn gốc từ bar như: Mbar, Kbar…
5. Đơn vị Psi
Psi (viết tắt của Pounds per square inch) là đơn vị đo áp suất được dùng chủ yếu ở Bắc Mỹ, nước Mỹ.
1 Psi = 0.0689 Bar
Ứng dụng
PSI thường dùng trong các ứng dụng như đo áp suất của khí (áp suất khí nén) hoặc chất lỏng (áp suất thủy lực). PSI cũng được sử dụng như một thước đo độ bền bằng lực kéo.
6. Đơn vị đo áp suất atm
Atmotphe (Standard atmosphere, ký hiệu: atm) là đơn vị đo áp suất không thuộc đơn vị đo lường quốc tế SI. Nó được Hội nghị toàn thể về Cân đo lần thứ 10 thông qua.
1 atm tương đương với áp suất của cột thủy ngân cao 760mm tại nhiệt độ 0 °C (tức 760 Torr). Dưới gia tốc trọng trường là 9.80665 m/s².
1 atm = 101325 Pa và 1 atm = 1 bar
Ứng dụng
Đơn vị Atmotphe (atm) thường được sử dụng để đo áp suất khí quyển.
Bảng quy đổi giữa các đơn vị đo áp suất
Mỗi khu vực trên thế giới sử dụng các đơn vị đo áp suất khác nhau. Nguyên nhân chính là do chiến tranh thế giới thứ 2 & sự trỗi dậy của mỗi ngành công nghiệp. Các nước phát triển lại có lòng tự tôn rất cao nên họ luôn xem các đơn vị áp suất của mình là tiêu chuẩn.
Dựa vào cách tính trên, có thể thấy 1 bar quy đổi ra các đơn vị khác tương đương thì dễ. Nhưng muốn quy đổi ngược lại Psi, Kpa, Mpa, atm sang BAR hoặc các đơn vị khác thì rất khó khăn .
Chính vì thế, các chuyên gia đã lập nên một bảng quy đổi các đơn vị áp lực chuẩn. Ở đó có thể chuyển đổi bất kỳ đơn vị áp lực nào ra một đơn vị áp suất khác.
Ví dụ: 1 Pa = 1 N/m2 = 10−5 bar = 10,197×10−6 at = 9,8692×10−6 atm, vân vân.Ghi chú: mmHg là viết tắt của milimét thủy ngân (millimetre Hydragyrum).
Thiết bị đo áp suất chất lượng 2022
Các thiết bị đo áp suất chắc chắn sẽ luôn là dụng cụ cần thiết để cung cấp đủ áp suất, cũng như theo dõi để có thể những điều chỉnh phù hợp. Sau khi giới thiệu các đơn vị đo áp suất cụ thể ở trên. Chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những thiết bị đo áp suất chất lượng tốt nhất để tham khảo.
Đồng hồ đo áp suất cơ học
Đây là thiết bị phổ biến để đo áp suất chất lỏng, khí, hơi… được lắp đặt trực tiếp vợi hệ thống máy móc hoặc hệ thống đường truyền của khí, chất lỏng. Một số loại đồng hồ đo áp suất phổ biến:
– Đồng hồ đo áp suất
– Đồng hồ áp suất mặt bích
– Đồng hồ đo áp suất mặt bích
– Đồng hồ áp suất đo chênh áp
– Đồng hồ đo chênh áp có dầu
Cảm biến sử dụng các đơn vị đo áp suất
Đây là thiết bị điện tử có nhiệm vụ thu tín hiệu áp suất để chuyển sang tin hiệu điện. Cảm biến này được sử dụng ở những vị trí khó đo, khó nhìn bằng mắt thường. Máy cũng được dùng phổ biến tại các nhà máy sản xuất để thông báo tín hiệu, thực hiện điều khiển áp suất hợp lý.
Cảm biến áp suất kết hợp đồng hồ điện tử
Đây là loại cảm biến áp suất được kết hợp với đồng hồ điện tử để hiển thị kết quả đo áp suất dạng số. Nhờ vậy, người đọc có thể đọc kết quả nhanh chóng và chính xác. Đồng thời hỗ trợ việc ghi chép, phân tích số liệu đo được dễ dàng hơn.
Máy đo áp suất
Hiện nay, các loại máy đo áp suất sử dụng cảm biến làm đầu đo cho máy giúp ghi lại các tín hiệu áp suất để chuyển thành tín hiệu điện cực kỳ hiệu quả. Sau đó tín hiệu sẽ được chuyển về bộ xử lý tại thân máy và cho kết quả áp suất chính xác.
Máy có thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, cung cấp các kết quả nhanh chóng, đảm bảo đo áp suất chính xác. Đặc biệt, nó còn được kết hợp với tính năng dễ dàng lựa chọn các chế độ đo cho từng vật liệu, chuyển đổi đơn vị đo áp suất… Do vậy, người dùng có thể dễ dàng đo được áp suất theo từng đơn vị như Pa, Kpa, Psi, Pi, Bar…
Đồng thời, máy đo còn có thể kết nối với máy tính và máy in để xuất thông tin, kết quả đo nhanh chóng, tiết kiệm thời gian ghi chép.
Các loại máy đo áp suất phổ biến hiện nay như: Kimo MP 50, Testo 510, Kimo MP51…
Kết luận
Những thông tin về đơn vị đo áp suất trên đây hy vọng sẽ giúp bạn hiểu thêm về áp suất cũng như cách tính áp suất trong từng trường hợp. TKTech sẽ luôn là địa chỉ uy tín để bạn có thể tìm hiểu những kiến thức về áp suất, lựa chọn máy đo áp suất chất lượng. Sự tận tình, chuyên nghiệp và trách nhiệm của chúng tôi hứa hẹn sẽ đáp ứng được mọi yêu cầu sử dụng của bạn. Nếu có nhu cầu tìm mua máy đo áp suất, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline bên dưới nhé!
Xem thêm: dba là gì
Từ khóa » đơn Vị Lực Psi
-
PSI Là Gì? Đơn Vị PSI Nghĩa Là Gì? - Bảo An Automation
-
PSI Là Gì ? Đơn Vị PSI Nghĩa Là Gì
-
Đơn Vị PSI Là Gì - Bff
-
PSI Là Gì? Nguồn Gốc đơn Vị đo áp Suất PSI Xuất Hiện Từ Khi Nào?
-
PSI Là Gì ? Chuyển đổi đơn Vị PSI Và Các Kiến Thức Chi Tiết Liên Quan ...
-
Psi Là Gì ? Đơn Vị Bar Là Gì ? MBar - Kpa - MH20 - Mpa - CmHg
-
Đơn Vị PSI Là Gì? Cách Tính Chuyển đổi đơn Vị áp Suất Chuẩn Hiện Nay
-
PSI Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách Chuyển đổi đơn Vị PSI
-
Psi Là Gì? Ứng Dụng Của Đơn Vị Đo Psi
-
PSI Là Gì? Cách Chuyển đổi đơn Vị PSI (Mới 2022) - Mecsu Blog
-
Các đơn Vị đo áp Suất Phổ Biến Hiện Nay Và ứng Dụng Của Chúng
-
Đơn Vị đo áp Suất | Loại Phổ Biến Bar - Psi - MPa - KPa - Pa - Vimi
-
PSI Là Gì? Cách Chuyển đổi đơn Vị PSI Dễ Dàng Nhất - - Thietbikythuat
-
PSI Là Gì (đơn Vị Psi), Tổng Hợp Các Kiến Thức Về PSI