Các đơn Vị đo Dung Lượng Bộ Nhớ - Hàng Hiệu

(vnCloud) Thông thường trên máy tính sử dụng các đơn vị là:Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các đơn vị còn lại thì ít khi sử dụng hoặc thậm chí là không sử dụng vì nó quá lớn hoặc quá nhỏ.

Nội dung chính Show
  • Định nghĩa cho máy tính chúng ta thường dùng?
  • Dung lượng ảo, bộ vi xử lí (CPU, RAM):
  • Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage):
  • Chi tiết về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính:
  • Video liên quan

Bit là viết tắt củaBinary Digit, là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAMBit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính). Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB), là những thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Vài năm trước chúng ta thường mô tả không gian ổ đĩa cứng sử dụng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được dùng nhiều nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng.Vậy chúng là gì?Thật khó để nói đúng kiểu sách giáo khoa những thuật ngữ này là gì, vì trong ngành cũng có những định nghĩa khác nhau về chúng.

  • Theo từ điển máy tính IBM, khi được sử dụng để mô tả khả năng lưu trữ của ổ đĩa, 1MB là 1.000.000 byte trong ký hiệu thập phân. Nhưng khi dùng MB cho lưu trữ thực, lưu trữ ảo và dung lượng kênh thì 2^20 hay 1.048.576 byte mới đúng.
  • Theo từ điển máy tính của Microsoft, 1 MB tương đương với 1.000.000 byte hoặc 1.048.576 byte.
  • Theo từ điển của The New Hacker, 1 MB luôn luôn là 1.048.576 byte, dựa trên lập luận rằng các byte nên được tính với số mũ của 2.

Contents

  • Định nghĩa cho máy tính chúng ta thường dùng?
    • Dung lượng ảo, bộ vi xử lí (CPU, RAM):
    • Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage):
    • Chi tiết về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính:

Định nghĩa cho máy tính chúng ta thường dùng?

Khi đề cập đến một MB cho lưu trữ ổ đĩa (disk storage), các nhà sản xuất ổ cứng sử dụng tiêu chuẩn 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ổ cứng 250 GB, bạn sẽ nhận được tổng cộng dung lượng lưu trữ 250.000.000.000 byte. Con số này dễ gây nhầm lẫn, vì Windows sử dụng chuẩn 1.048.576 byte, do đó, bạn sẽ thấy rằng 250 GB ổ cứng chỉ mang lại 232 GB dung lượng lưu trữ sẵn có, một ổ 750 GB sẽ chỉ có 698 GB sẵn có và 1 ổ 1 TB chỉ có 931 GB. Bạn có hiểu không?

Vì cả 3 định nghĩa trên đều được chấp nhận nên trong bài viết này Quantrimang.com sẽ cố gắng giúp bạn đọc tiếp cận theo một hướng đơn giản nhất. 1000 có thể được thay thế bằng 1024 và vẫn đúng nếu sử dụng những tiêu chuẩn có thể chấp nhận được. Cả 2 tiêu chuẩn này đều chính xác, tùy thuộc vào loại lưu trữ mà bạn đang đề cập đến.

Dung lượng ảo, bộ vi xử lí (CPU, RAM):

  • 1 Bit = Binary Digit
  • 8 Bits = 1 Byte
  • 1024B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
  • 1024KB (Kilobytes) = 1MB ( Megabyte)
  • 1024MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
  • 1024GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
  • 1024TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
  • 1024PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
  • 1024EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
  • 1024ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
  • 1024YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
  • 1024BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage):

  • 1 Bit = Binary Digit
  • 8 Bits = 1 Byte
  • 1000B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
  • 1000KB (Kilobytes) = 1MB (Megabyte)
  • 1000MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
  • 1000GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
  • 1000TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
  • 1000PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
  • 1000EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
  • 1000ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
  • 1000YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
  • 1000BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)

Chi tiết về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính:

1. Bit

Bitlà đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái là Có hoặc Không.

2. Byte

1Bytetương đương với 8Bit.1Bytecó thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin, cho ví dụ như số hoặc số kết hợp với chữ. 1Bytechỉ có thể biểu diễn một ký tự. 10Bytecó thể tương đương với một từ. 100Bytecó thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.

3. Kilobyte

1Kilobytexấp xỉ 1.000Byte, tuy nhiên theo định nghĩa 1Kilobytetương đương 1024Byte. 1Kilobytetương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100Kilobytetương đương với 1 trang A4.

4. Megabyte:1Megabytexấp xỉ 1.000Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, 1Megabyteđược xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, trên một máy tính có chứa một ổ đĩa cứng có dung lượng 500Gigabytelà điều bình thường thì mộtMegabytechẳng có ý nghĩa gì cả.

Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây có thể lưu giữ 1,44Megabytehay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100Megabytecó thể lưu giữ một vài quyển sáchEncyclopedias(Bách khoa toàn thư). 1 ổ đĩaCD-ROMcó dung lượng 600Megabytes.

5. Gigabyte

1Gigabytexấp xỉ 1.000Megabyte.1Gigabytelà một thuật ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. MộtGigabytelà một lượng dữ liệu lớn bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩaCD-ROMcó thể lưu trữ. Nhưng chỉ bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. 1Gigabytecó thể lưu trữ được nội dung số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100Gigabytecó thể lưu trữ nội dung số lượng sách của cả một tầng thư viện.

6.Terabyte

1Terabytexấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000Gigabyte. Đơn vị này rất lớn nên hiện này vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. 1Terabytecó thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300Kilobytehoặc video có thời lượng khoảng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. 1Terabytecó thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thưBritannica. 10Terabytecó thể lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.

7. Petabyte

1Petabytexấp xỉ 1.000Terabytehoặc một triệuGigabyte. Rất khó để bạn có thể hình dung được lượng dữ liệu mà mộtPetabytecó thể lưu trữ. 1Petabytecó thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó có thể lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.

8. Exabyte

1Exabytexấp xỉ 1000Petabyte. Nói một cách khác, 1Petabytexấp xỉ 10 mũ 18bytehay 1 tỉGigabyte. Rất khó có gì có thể so sánh với mộtExtabyte. Người ta so sánh 5Extabytechứa được một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại.

9. Zettabyte

1Zettabytexấp xỉ 1.000Extabyte. Không có gì có thể so sánh được với 1Zettabytenhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0.

10. Yottabyte

1Zottabytexấp xỉ 1.000Zettabyte. Không có gì có thể so sánh được với 1Yottabyte.

11. Brontobyte

1Brontobytexấp xỉ 1.000Zottabyte. Điều duy nhất có thể nói về kích thước của 1Brontobytelà có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1!

12. Geopbyte

1 Geopbyte xấp xỉ 1.000 Brontobyte. Không biết liệu trong đời mình chúng ta có thể nhìn thấy được ổ cứng 1 Geopbyte không, bởi 1 Geopbyte tương đương với152.676.504.600.228.322.940.124.967.031.205.376 byte! (cỡ: 152 triệu 676 nghìn 504 tỷ tỷ tỷ byte (không biết đọc đúng chưa nữa @@)).

Bây giờ bạn đã hiểu kha khá về các đơn vị đo lường trong máy tính rồi đúng không nào?

Nguồn: internet

Từ khóa » đơn Vị Chính để Tính Dung Lượng Bộ Nhớ Là