Các đơn Vị đo Trọng Lượng, độ Dài Và Dung Tích Trong Tiếng Anh.

1. Trọng lượng

-Trọng lượng trong tiếng Anh được tính:

16 ounces (oz)= 1 pound (1 cân)

14 pounds= 1 stone (1 yến)

8 stone= 100 weight (1 tạ)

10 hundredweight=1 quintal

1 pound=0.454 KG

2.2 pounds= 1 KG

2.204,6 lbs= 1 metric tonne (1 tấn metric)

- Ounce, poundton có thể có s khi chúng được dùng như danh từ. Còn stonehundredweight thì không có s.

Ví dụ:

Six pounds sugar (Sáu kg đường)

Ten hundredweight coal (Mười tạ than)

- Kilo hoặc Kilogram thường có s ở dạng số khi dùng như danh từ:

Ví dụ

Two kilos/kilogram of apples (Hai kí táo)

2. Độ dài

Độ dài trong tiếng Anh được tính như sau:

12 inches= 1 foot

3 feet= 1 yard

1760 yards= 1 mile

1 inch= 2,54 cm

1 yard= 0.914 m

1 mile= 1609 m

- Khi có nhiều inch/dặm/centimet ta thường dùng dạng số nhiều s:

Ví dụ:

One inch à ten inches

One mile à four miles

- Khi có nhiều feet, ta dùng foot hoặc feet. Đối với chiều cao ta hay dùng feet hơn:

Ví dụ:

Six foot/feet tall

Cao sáu foot.

Two foot/feet long

Dài 2 phút

- Trong các tính từ ghép ta không dùng dạng số nhiều:

Ví dụ:

A two-mile walk

Một cuộc đi bộ dài 2 dặm

3. Đong chất lỏng

2 pints (pt.) = 1 quart

4 quarts = 1 gallon

1 pint = 0.568 litre

1 gallon = 4.55 litres

Từ khóa » đổi đơn Vị Tiếng Anh