Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Kế Toán Cần Nắm Rõ
Có thể bạn quan tâm
eXcel kế toán | Là 1 kế toán thường xuyên với những con số lớn nhỏ thì đòi hỏi cần phải biết ít nhất 1 số hàm excel kế toán cơ bản. Excel luôn là công cụ hỗ trợ nhân viên làm việc linh động và hiệu quả nhất với số liệu.để ghi nhận sổ sách kế toán và lập kế hoạch tài chính. Có thể tạo ra một chương trình kế toán cơ bản hoặc sổ kế toán để theo dõi các giao dịch tài chính và so sánh thu nhập, chi tiêu của tổ chức – hãy cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu sâu hơn qua bài viết.
1. Các hàm excel kế toán nhóm THỐNG KÊ
♦ Hàm SUM
– Tính tổng tất cả các số trong vùng dữ liệu được chọn.
– Công thức: SUM(Number1, Number2, Number3…)
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là các số cần phải tính tổng.
♦ Hàm SUMIF
– Tính tổng giá trị của các ô được chỉ định với điều kiện cụ thể, thường dùng trong nghiệp vụ kết chuyển cuối tháng khi làm Nhật ký chung, làm các bảng tổng hợp nhập – xuất hàng…
– Công thức SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) = SUMIF(Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng)
– Trong đó:
Range: Dãy số muốn xác định tổngCriteria: điều kiện muốn tính tổng (có thể là biểu thức, chuỗi hoặc số)Sum_range: các ô chứa giá trị cần tính tổng
– Ví dụ: =SUMIF (B2:B10, “<=100”) – tính tổng giá trị trong vùng chọn từ B2 đến B10 với điều kiện giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 100)
♦ Hàm AVERAGE
– Hàm tính giá trị trung bình của các đối số nhập vào.
– Công thức AVERAGE(Number1, Number2, Number3…)
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là các số nhập vào cần tính giá trị trung bình.
♦ Hàm SUMPRODUCT
– Tính tích của dãy ô, sau đó tính tổng của các tích đó.
– Công thức: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)
– Trong đó: Array1, Array2, Array3… lần lượt là các dãy ô bạn muốn tính tích, sau đó tính tổng các tích.
– Ví dụ: =SUMPRODUCT(A2:A7, B3:B8, C5:C12)
♦ Hàm MAX
– Trả về kết quả số lớn nhất trong dãy được nhập vào.
– Công thức: MAX(Number1, Number2, Number3…)
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong đó.
♦ Hàm LAGRE
– Tìm số lớn thứ k trong dãy ô được nhập.
– Công thức: LAGRE(Array, k)
– Trong đó, Array là dãy ô cần xác định, k là thứ hạng số muốn tìm, tính từ số lớn nhất.
Ví dụ =LAGRE(D4:D20, 3) – tìm số lớn thứ 3 trong dãy ô từ D4 đến D20.
♦ Hàm MIN
– Trả về kết quả là số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào
– Công thức: MIN(Number1, Number2, Number3…)
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất trong đó.
♦ Hàm SMALL
– Tìm số có giá trị nhỏ thứ k trong dãy ô được nhập vào.
– Công thức: SMALL(Array, k)
– Trong đó, Array là dãy ô được chọn, k là thứ hạng của số cần tìm tính từ số nhỏ nhất).
♦ Hàm COUNT
– Là hàm đếm dữ liệu của các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy được nhập.
– Công thức: COUNT(Value1, Value2, Value3…)
– Trong đó, Value1, Value2, Value3… là dãy hay mảng dữ liệu được chọn.
♦ Hàm COUNTA
– Là hàm đếm dữ liệu của tất cả của tất cả các cô chứa dữ liệu.
– Công thức: COUNTA(Value1, Value2, Value3…)
♦ Hàm COUNTIF
– Đếm các ô chứa giá trị thỏa mãn điều kiện cho trước.
– Công thức: COUNTIF(Range, Criteria)
– Trong đó:
Range là dãy dữ liệu muốn đếm.Criteria: điều kiện cho các ô được đếm
– Ví dụ: =COUNTIF(A2:A30, “>1000”) – Đếm tất cả các ô trong dãy từ A2 đến A30 thỏa mãn điều kiện lớn hơn 1000.
2. Các hàm excel kế toán nhóm ĐIỀU KIỆN
♦ Hàm IF
– Hàm điều kiện này trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng, trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai. Hàm này thường được sử dụng khi lập bảng lương cho nhân viên, tính thuế thu nhập cá nhân, thưởng doanh số cho nhân viên kinh doanh…
– Công thức: IF(logical-test,[value_if_true],[value_if_true]) = IF(Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2)
– Ví dụ: =IF(C2>=5, “DUNG”, “SAI”) = DUNG
=IF(C2>=6, “DUNG”, “SAI”) = SAI
3. Các hàm excel kế toán nhóm TÌM KIẾM
♦ Hàm VLOOKUP
– Là hàm trả về giá trị tìm kiếm theo cột đưa từ bảng tham chiếu với bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm. Nếu X = 0 thì kết quả dò tìm chính xác, X = 1 là kết quả dò tìm một cách tương đối.
– Công thức: VLOOKUP(Lookup Value, Table Array, Col idx num, [range lookup]) = VLOOKUP(Giá trị dò tìm, Bảng tham chiếu, Cột cần lấy, X)
– Ví dụ: =VLOOKUP(E15,$C$20:$D$22,3,0) – tìm một giá trị bằng giá trị ở ô E15 và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 3.
♦ Hàm HLOOKUP
– Tìm kiếm giá trị như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh với giá trị trong hàng đầu tiên của bảng tham chiếu nhập vào.
– Công thức: HLOOKUP(Lookup Value, Table Array, Col idx num, [range lookup])
4. Các hàm excel kế toán nhóm LOGIC
♦ Hàm AND
– Công thức: AND(Logical1, Logical2,…)
– Trong đó, Logical1, Logical2,… là các biểu thức có điều kiện. Các đối số nhập vào phải là giá trị logic hoặc mảng/ tham chiếu có chứa giá trị logic, nếu không kết quả sẽ trả về #VALUE!
– Nếu hàm cho kết quả TRUE (1) nếu các đối số nhập vào là đúng, và khi hàm trả về giá trị FALSE (0) nếu có 1 hay nhiều đối số của nó bị nhập sai.
– Ví dụ: =AND(D6>0,D6<6000)
♦ Hàm OR
– Công thức: OR(Logical1, Logical2…)
– Trong đó, Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện. Hàm sẽ trả về giá trị True (1) nếu bất kỳ đối số nào nhập vào là đúng và trả về giá trị FALSE(0) nếu tất cả các đối số nhập vào sai.
– Ví dụ: =OR(D6>04/03/67,D6>01/01/2018)
♦ Hàm NOT
– Đây là hàm đảo ngược giá trị của đối số nhập vào.
– Công thức: NOT(Logical)
– Trong đó Logical là biểu thức logic hoặc một giá trị
5. Các hàm excel kế toán nhóm TOÁN HỌC
♦ Hàm ABS
– Hàm ABS giúp lấy giá trị tuyệt đối của một số.
– Công thức: ABS(Number)
– Trong đó, Number là một giá trị số, một biểu thức/ tham chiếu
– Ví dụ: =ABS(B7+7)
♦ Hàm PRODUCT
– Tính tích của một dãy số nhập vào.
– Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2, Number3…)
– Trong đó, Number1, Number2, Number3… là dãy số cần tính tích.
♦ Hàm MOD
– Tính giá trị dư của phép chia
– Công thức: MOD(Number, pisor)
– Trong đó, number là số bị chia, pisor là số chia.
6. Các hàm excel kế toán nhóm TIỀN LƯƠNG
– Những hàm sẽ sử dụng khi lập bảng tiền lương bao gồm:
- Hàm LEFT(text,số ký tự cần lấy)
VD: LEFT(“ketoanviethung”,13)= “ketoanviethung”
Hàm VLOOKUP như trên
Hàm LEN(text)
VD: LEN(“ketoanviethung”)=13
Hàm SUMIF
Hàm SUBTOTAL(function_num,relf1,relf2,…)
function_num: là con số từ 1 -> 11 (có thêm 101 đến 111 trong Excel 2003,2007)
relf1,relf2: là các vùng địa chỉ tham chiếu
VD: Kế toán thường sử dụng đối số 9 & thường sử dụng tính tổng cho từng tài khoản, tính tổng phát sinh bên Nợ, Có tính tổng số tiền cuối ngày.
= SUBTOTAL(9;dãy ô cần tính tổng) (Số 9 là cú pháp mặc định của hàm cho việc tính tổng)
Hàm MAX
Hàm MIN
Hàm MID
Hàm IF
Hàm AND(đối 1, đối 2,…)
VD: =AND(D7>0,D7<5000)
Các đối số: là các biểu thức có điều kiện
- Hàm OR(đối 1, đối 2,…)
VD: =OR(F7>03/02/74,F7<01/01/20XX)
– Tra cứu thông tin nhân viên có trong bảng danh sách nhân viên:
Hàm VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])
Hàm INDEX+MATCH: kết hợp 2 hàm này với nhau để truy vấn, tìm kiếm thông tin
– Việc chấm công, tính lương thực hiện theo tháng, vì vậy những hàm xử lý ngày tháng, thời gian trong excel cũng thường được sử dụng:
Hàm DATE(year,month,day): tạo ra 1 giá trị ngày tháng xác định rõ bởi năm, tháng, ngày
Hàm YEAR(serial_number) : theo dõi số năm của 1 giá trị ngày tháng
Hàm MONTH(serial_number): theo dõi số tháng của 1 giá trị ngày tháng
Hàm DAY(serial_number): theo dõi số ngày của 1 giá trị ngày tháng
Hàm HOUR(serial_number): theo dõi số giờ của 1 giá trị thời gian
Hàm MIN(serial_number): theo dõi số phút của 1 giá trị thời gian
– Chấm công làm việc của nhân viên trong công ty
COUNTIF : Đếm số ký hiệu công trong bảng chấm công (theo 1 điều kiện duy nhất)
COUNTIFS : Đếm số ký hiệu công trong bảng chấm công (theo nhiều điều kiện cùng lúc)
SUMIF : Tính tổng số giờ công trong bảng chấm công (theo 1 điều kiện duy nhất)
SUMIFS : Tính tổng số giờ công trong bảng chấm công (theo nhiều điều kiện cùng lúc)
– Tính lương cho nhân viên
IF : Cần biện luận logic trong việc tính toán trong 1 số trường hợp (Nếu theo yêu cầu 1 thì kết quả là gì, nếu không thỏa mãn yêu cầu 1 thì kết quả là gì)
Hàm AND / OR : Khi cần biện luận nhiều điều kiện kết hợp nhau thì sẽ sử dụng hàm And/Or để ghép nối các điều kiện trong hàm IF
Hàm LOOKUP / VLOOKUP : Truy vấn tới các nội dung: Thông tin tính lương, thông tin nhân viên, kết quả chấm công…
Hàm SUM / SUMIF / SUMIFS : Tính tổng (có điều kiện hoặc không) các nội dung tiền lương.
7. Các hàm excel kế toán nhóm CÔNG NỢ
Những hàm sẽ sử dụng khi lập bảng công nợ bao gồm:
Hàm VLOOKUP, SUMIFS
Hàm MIN, MAX
(1) Cách tính số dư đầu kỳ công nợ
Hướng dẫn lập bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng trên Excel chúng ta quy định số dư đầu kỳ là số dư tính tới thời điểm từ ngày (G7). Từ đó chúng ta có công thức ở ô E12 tức là nợ đầu kỳ như sau:
=MAX(VLOOKUP(C12,DMKH!$A$3:$H$6,7,0) -VLOOKUP(C12,DMKH!$A$3:$H$6,8,0)+SUMIFS(SO_TIEN,CT_NO,C12,NGAY_GS,”<” & $G$7) – SUMIFS(SO_TIEN,CT_CO,C12,NGAY_GS, “<” &$G$7),0).
Công thức ở ô E13 là:
=-MIN(VLOOKUP(C12,DMKH!$A$3:$H$6,7,0) -VLOOKUP(C12,DMKH!$A$3:$H$6,8,0)+SUMIFS(SO_TIEN,CT_NO,C12,NGAY_GS,”<” & $G$7) – SUMIFS(SO_TIEN,CT_CO,C12,NGAY_GS, “<” &$G$7),0).
Dễ thấy rằng 2 công thức trên có nhiều điểm tương đồng. Thay vì sử dụng kết hợp hàm MAX để xác định số dư bên Nợ thì số dư bên Có chúng có thể thay thế là MAX = -MIN. Qua đó, việc bạn thay đổi ngày tháng ở ô G7 thì số dư này luôn đảm bảo tính chính xác.
(2) Cách tính số phát sinh trong kỳ công nợ
Số phát sinh bên Nợ (G12) thực hiện theo công thức:
=SUMIFS(SO_TIEN,CT_NO,C12,NGAY_GS,”>=” & $G$7, NGAY_GS, “<=” & $G$8).
Số phát sinh bên Có (H12) áp dụng công thức:
=SUMIFS(SO_TIEN,CT_CO,C12,NGAY_GS,”>=” & $G$7, NGAY_GS, “<=” & $G$8).
(3) Tính số dư cuối kỳ
Nhập công thức tại ô I12 =MAX(E12+G12-F12-H12,0) nhằm mục đích tính số dư cuối kỳ bên Nợ.
Nhập công thức tại ô J12 để tính số dư cuối kỳ bên Có: =-MIN(E12+G12-F12-H12,0).
THAM KHẢO: Hơn 60 Khoá học kế toán Online chất lượng cam kết đầu ra
Trên đây là các hàm cơ bản trong Excel kế toán cần nắm rõ dễ dàng áp dụng khi xử lý các nghiệp vụ kế toán hàng ngày kết hợp với phần mềm kế toán giảm tải công việc không mất quá nhiều thời gian – Tham gia ngay Khoá học kế toán Online 1 kèm 1 bậc thầy chỉ sau 48H cam kết làm được việc!
Từ khóa » Sử Dụng Excel Cho Kế Toán
-
Các Hàm Excel Thông Dụng Trong Kế Toán để Lên Sổ Sách
-
Tài Liệu Tự Học Kế Toán Trên Excel Online
-
10 Hàm EXCEL Mà KẾ TOÁN Thường Dùng
-
Các Hàm Thường Dùng Trong Excel Kế Toán để Lên Sổ Sách
-
Các Hàm Excel Mà Một Nhân Viên Kế Toán Nhất định Phải Biết
-
Các Hàm Excel Thông Dụng Nhất Trong Kế Toán Kiểm Toán - YouTube
-
Excel Cho Kế Toán: PivotTable, VLOOKUP, IF, SUMIFS, ROUND ...
-
Tự Học Kế Toán Excel Cơ Bản - Các Hàm Excel Thông Dụng
-
10 Hàm Excel Mà Kế Toán Thường Dùng Và Cần Phải Thành Thạo
-
Tổng Hợp Những Hàm Excel Thường Sử Dụng Trong Kế Toán Tổng Hợp
-
6 Hàm Thường Dùng Trong Nghiệp Vụ Kế Toán Kiểm Toán | Học Viện APT
-
NHỮNG HÀM EXCEL THƯỜNG GẶP MÀ KẾ TOÁN CẦN BIẾT.
-
Các Hàm Excel Chuyên Dùng Trong Kế Toán Kho
-
Có Nên Học Và Làm Kế Toán Trên Excel ?Tặng File Kế Toán Excel Miễn ...
-
Các Hàm Excel Thường Dùng Trong Kế Toán Kho Bạn Nên Nắm Rõ
-
3 Kỹ Năng Sử Dụng Excel Cực Kì Hữu ích Cho Nhân Viên Kế Toán
-
Thủ Thuật Trong Excel Dân Kế Toán Nên Biết
-
20 Thủ Thuật Excel Mọi Kế Toán Viên Cần Biết
-
Phần Mềm Kế Toán Excel Có Phù Hợp Sử Dụng Cho Doanh Nghiệp?