Các Khái Niệm Cơ Bản Về Bloc Trong Flutter

Bloc – Business Logic Component

Bloc giúp dễ dàng tách biệt phần UI và Business logic, giúp code nhanh, dễ test và dễ sử dụng.

Để hiểu đầy đủ về bloc và các ví dụ bạn nên tham khảo bloc libary.

Trong Fluttter có 3 thư viện để sử dụng bloc là bloc, flutter_bloc, angular_bloc

+ bloc: core bloc libary + flutter_bloc: giúp build nhanh ứng dụng di động reactive. + angular_bloc: giúp build nhanh ứng dụng web reactive.

Các khái niệm cốt lỗi trong thư viện bloc

* Events – Là đầu vào của bloc ví dụ : button presses

* State – Là đầu ra của Bloc, biểu diễn trạng thái của ứng dụng. Từ các state mà có thể đưa ra các bloc cần thiết.

* Stream – Là một chuỗi data bất đồng bộ ( async data ) , có thể ví stream như những ống nước, ống là stream còn nước là data bất đồng bộ ( asynchronous data ). Một số các biểu diễn :

Stream<int> laySo(int tran) async* { for (int i = 0; i < tran; i++) { // yield giống như return nhưng được dùng trong stream yield i; } }
123456 Stream<int>laySo(inttran)async*{for(inti=0;i<tran;i++){// yield giống như return nhưng được dùng trong stream yieldi;}}
Future<int> tinhTong(Stream<int> streamSo) async { int tong = 0; await for (int value in stream) { tong += value; } return tong; }
1234567 Future<int>tinhTong(Stream<int>streamSo)async{inttong=0;await for(intvalue instream){tong+=value;}returntong;}

* blocs

bloc được coi như bộ não với nhiệm vụ chuyển đổi ( convert ) các đầu vào là các stream Event thành các stream State ở đầu ra.

Sử dụng thư viện bloc , sau đó tạo class bloc kế thừa lớp Bloc từ thư viện bloc đã cài, Ví dụ :

import 'package:bloc/bloc.dart'; class DemBloc extends Bloc<DemEvent, int> { }
12345 import'package:bloc/bloc.dart'; classDemBloc extendsBloc<DemEvent,int>{ }

Ví dụ :

file counter_bloc.dart

import 'package:bloc/bloc.dart'; enum CounterEvent { increment, decrement } class CounterBloc extends Bloc<CounterEvent, int> { @override int get initialState => 0; @override Stream<int> mapEventToState(CounterEvent event) async* { switch (event) { case CounterEvent.decrement: yield state - 1; break; case CounterEvent.increment: yield state + 1; break; } } }
1234567891011121314151617181920 import'package:bloc/bloc.dart'; enumCounterEvent{increment,decrement} classCounterBloc extendsBloc<CounterEvent,int>{@overrideintget initialState=>0; @overrideStream<int>mapEventToState(CounterEvent event)async*{switch(event){caseCounterEvent.decrement:yield state-1;break;caseCounterEvent.increment:yield state+1;break;}}}

( Source : https://bloclibrary.dev/#/coreconcepts )

Trong file main.dart

void main() { CounterBloc bloc = CounterBloc(); for (int i = 0; i < 3; i++) { bloc.add(CounterEvent.increment); } }
1234567 voidmain(){CounterBloc bloc=CounterBloc(); for(inti=0;i<3;i++){bloc.add(CounterEvent.increment);}}

( Source : https://bloclibrary.dev/#/coreconcepts )

Nêú có một số khái niệm trong bloc mà bạn chưa biết, các bạn có thể hiểu chi tiết trong bloc libary.

Kết luận: Qua bài viết này các bạn có thể hiểu được bloc trong Flutter là gì, ý nghĩa của nó trong việc xây dựng kiến trúc ứng dụng. Khi làm việc với REST API và Firestore- Firebase, kiến trúc ứng dụng sử dụng bloc là rất cần thiết. Còn về kiến trúc bloc trong Flutter là gì, bạn có thể xem ở bài viết tiếp theo trong chương này.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi !

Từ khóa » Bloc Trong Flutter Là Gì