Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu - Cập Nhật Mới Và Có Ví Dụ

Doanh thu là giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán hàng. Trong hoạt động bán hàng có thể phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại.

Nội dung chính:

  • 1. Chiết khấu thương mại
  • 2. Giảm giá hàng bán
  • 3. Hàng bán trả lại

1. Chiết khấu thương mại

  • Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và giá niêm yết mà doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa với số lượng lớn.
  • Các chứng từ làm căn cứ hạch toán:

+ Hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu.

+ Các văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của công ty.

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 200 thì hạch toán chiết khấu thương mại vào tài khoản: 5211 “Chiết khấu thương mại”.
  • Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.

Đồng thời kết chuyển giá vốn

Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156: giá vốn hàng bán

  • Căn cứ vào hóa đơn chiết khấu, số tiền chiết khấu kế toán ghi:

Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT chiết khấu thương mại.

Có TK 131: Phải thu khách hàng.

  • Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5211: Chiết khấu thương mại.

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 133 thì hạch toán trực tiếp khoản chiết khấu thương mại vào bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
  • Trường hợp giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại thì doanh nghiệp không sử dụng tài khoản 5211 mà doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

Ví dụ: Trong tháng 12/2021, Công ty CP Hòa Phát có chương trình: Mua 2 bộ bàn ghế ăn BA750 đơn giá 4.056.000 đồng được chiết khấu thương mại ngay 10 %

(405.600 đồng/bộ).

Giá bán chưa thuế là : 4.056.000 - 405.600 = 3.650.400 đồng.

Cách viết hóa đơn chiết khấu thương mại như sau :

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6 = 4*5

01

Bàn ghế ăn BA750

Bộ

2

3,650,400

7,300,800

Cộng tiền hàng:

7,300,800

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT:

730,080

Tổng cộng tiền thanh toán:

8,030,880

  • Trường hợp khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thương mại thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT lần cuối cùng.

Ví dụ: Công ty CP Hòa Phát ký hợp đồng số 68/HP-SS với Công ty Điện tử SamSung. Công ty Điện tử SamSung mua 12 bộ bàn họp cỡ lớn SVH5115 giá 7.090.000 đ/bộ thì sẽ được hưởng chiết khấu 10% (709.000đ/ bộ).

+ Đợt 1: Công ty Samsung mua 2 bộ: Kế toán xuất hóa đơn với giá chưa chiết khấu 7.090.000 đ/ bộ.

+ Đợt 2: Công ty Samsung mua 5 bộ: Kế toán xuất hóa đơn với giá chưa chiết khấu 7.090.000 đ/ bộ.

+ Đợt cuối: Công ty Samsung mua 5 bộ: Theo chương trình chiết khấu bên Hòa Phát đã đưa ra thì công ty Samsung sẽ hưởng chiết khấu 10%.

  • Tổng số tiền chiết khấu là: 709.000 * 12 = 8.508.000đ
  • Giá trị hóa đơn cuối cùng là: 5 * 7.090.000 = 35.450.000đ

Tổng giá trị chiết khấu nhỏ hơn giá trị hóa đơn mua hàng đợt cuối nên số tiền chiết khấu sẽ được trừ vào hóa đơn mua hàng.

Cách viết hóa đơn chiết khấu thương mại như sau :

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4*5

01

Bàn họp cỡ lớn SVH5115

Bộ

5

7,090,000

35,450,000

02

(Chiết khấu thương mại 10% theo hợp đồng số 68/HP-SS ngày 14/09/2018)

Bộ

12

709,000

8,508,000

Cộng tiền hàng:

26,942,000

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT:

2,694,200

Tổng cộng tiền thanh toán:

29,636,200

2. Giảm giá hàng bán

  • Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, lỗi thời.
  • Theo Thông tư 64/2013/TT-BTC:

“Việc giảm giá căn cứ vào chất lượng hàng hóa, dịch vụ. Số tiền giảm giá của hàng hoá, dịch vụ đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền giảm giá được lập khi kết thúc kỳ giảm giá hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh đính kèm các hóa đơn được điều chỉnh”.

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 200 thì hạch toán giảm giá hàng bán vào tài khoản: 5213 “giảm giá hàng bán”.
  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 133 thì hạch toán trực tiếp khoản giảm giá hàng bán vào bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
  • Bút toán định khoản:

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331: Thuế GTGT hàng giảm giá

Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm giá.

  • Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 5213: Giảm giá hàng bán.

Ví dụ: Ngày 14/12/2021, Công ty CP Hòa Phát bán bộ bàn ghế Sofa cho Công ty CP Điện Lực Miền Nam theo hóa đơn số 0000256, ký hiệu HP/18P với tổng tiền chưa có VAT là 20.000.000 đồng, thuế VAT: 10%.

Giá vốn lô hàng là: 16.000.000 đồng. Công ty Hòa Phát giảm giá Công ty Điện Lực là 2%. Và xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá hàng bán số 0000270 ngày 18/12/2021.

  • Định khoản bút toán khi bán hàng:

Nợ TK 131: 22.000.000 đ

Có TK 511: 20.000.000 đ

Có TK 3331: 2.000.000 đ

Đồng thời kết chuyển giá vốn:

Nợ TK 632: 16.000.000 đ

Có TK 156: 16.000.000 đ

  • Định khoản bút toán giảm giá hàng bán:

Nợ TK 5213: 400.000 đ

Nợ TK 3331: 40.000 đ

Có TK 131: 440.000 đ

  • Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511: 400.000 đ

Có TK 5213: 400.000 đ

  • Công ty Hòa Phát xuất hóa đơn điều chỉnh như sau:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4*5

01

Điều chỉnh giảm đơn giá hóa đơn 0000256 ký hiệu HP/18P, ngày 14/12/2021.

Bộ

1

400,000

400,000

Cộng tiền hàng:

400,000

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT:

40,000

Tổng cộng tiền thanh toán:

440,000

3. Hàng bán trả lại

  • Trường hợp hàng hóa sai lệch quá nhiều so với hợp đồng, người mua trả lại toàn bộ số hàng hóa cho nhà cung cấp. Hàng bán trả lại là hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân sau: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, không đúng chủng loại, quy cách.
  • Tại khoản 2.8 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 quy định:

“ Tổ chức cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT ( nếu có)”.

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 200 thì hạch toán hàng bán trả lại vào tài khoản: 5212 “hàng bán trả lại”
  • Nếu doanh nghiệp sử dụng Thông tư 133 thì hạch toán trực tiếp hàng bán trả lại vào bên nợ tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
  • Căn cứ hóa đơn bên mua hàng xuất trả lại:

+ Phản ánh doanh thu bán hàng hóa:

Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán

Có TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

Có TK 3331: Thuế GTGT hàng bán ra

Đồng thời phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155,156: giá trị lô hàng được xác định từ giá mua

+ Phản ánh doanh thu hàng bán trả lại:

Nợ TK 5212: Giá trị hàng hóa bị trả lại.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT hàng trả lại

Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán.

+ Phản ánh hàng nhập lại kho:

Nợ TK 155,156: Hàng hóa nhập lại kho.

Có TK 632: Ghi giảm giá vốn hàng bán.

+ Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 5212: Hàng bán trả lại.

Ví dụ:Công ty CP Hòa Phát bán lô hàng trị giá 100 triệu đồng (gồm 100 chiếc Ghế GH02 đơn giá 1 triệu đồng), thuế GTGT 10%, giá vốn là 80 triệu đồng. Chưa thu tiền khách hàng, khách hàng trả lại 50% do vi phạm hợp đồng.

  • Doanh thu bán hàng hóa:

Nợ TK 131: 110.000.000 đ

Có TK 5111: 100.000.000 đ

Có TK 3331: 1.000.000 đ

Giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 80.000.000 đ

Có TK 156: 80.000.000 đ

  • Doanh thu hàng bán trả lại:

Nợ TK 5212: 50.000.000 đ

Nợ TK 3331: 5.000.000 đ

Có TK 131: 55.000.000đ

Nhập lại kho:

Nợ TK 156: 50.000.000 đ

Có TK 632: 50.000.000 đ

  • Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511: 100.000.000 đ

Có TK 5212: 100.000.000 đ

Bên khách hàng sẽ xuất hóa đơn trả lại hàng như sau:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4*5

01

Ghế GH02

Chiếc

50

1000.000

500.000.000

(Xuất trả lại hàng do vi phạm hợp đồng

Cộng tiền hàng:

500.000.000

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT:

50.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

550.000.000

Lê Vân - Phòng Kế Toán

Từ khóa » Khoản Giảm Giá Thành Là Gì Cho Ví Dụ