CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU - Dịch Vụ Kế Toán - Uy Danh
Có thể bạn quan tâm
Các khoản chiết khấu bán hàng được coi như một khoản chi phí làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Thông tư 200/2014/TT-BTC các tài khoản 531, 532, 521 giờ gộp chung thành tài khoản 521 thành các khoản giảm trừ doanh thu. Vậy để có thể hiểu các khoản giảm trừ doanh thu là gì và bao gồm những mục nào mời bạn cùng Công Ty Tax Uy Danh tìm hiểu nhé!
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014, có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015.
II. KHÁI NIỆM GIẢM TRỪ DOANH THU VÀ THÔNG TIN VỀ TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH
1. Giảm trừ doanh thu là gì?
- Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
2. Tài khoản phản ánh
- Kế toán sử dụng tài khoản 521: “các khoản giảm trừ doanh thu” để hạch toán các khoản nêu trên. Cụ thể:
- Chiết khấu thương mại: TK 5211
- Giảm giá hàng bán: TK 5213
- Hàng bán bị trả lại: TK 5212
Bên nợ | Bên có |
– Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; – Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; – Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán | Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. |
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. |
III. CÁCH ĐIỀU CHỈNH GIẢM TRỪ VÀ HẠCH TOÁN GIẢM TRỪ CÁC KHOẢN DOANH THU
1. Việc điều chỉnh giảm doanh thu thực hiện như thế nào?
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
2. Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế trong kỳ
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
Hạch toán:
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111, 112, 131, …
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131, …
b) Hàng bán bị trả lại
Hạch toán:
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131, …
- Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131, …
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334, …
c) Kết chuyển cuối kỳ
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.
IV. TỔNG KẾT
Như vậy, các khoản giảm trừ doanh thu ảnh hưởng phần lớn đến doanh thu của doanh nghiệp. Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại cũng như chi tiết cho từng khách hàng và từng loại như hàng hoá, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
– Các khoản CKTM, GGHB, HBBTL nói trên nếu phát sinh cùng kỳ tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm,…thì được điều chỉnh làm giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
– Trong trường hợp tiêu thụ hàng hoá, thành phẩm,…từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh các khoản CKTM, GGHB, HBBTL nhưng trước thời điểm phát hành BCTC thì kế toán ghi giảm doanh thu trên BCTC của kỳ trước và ngược lại nếu phát sinh sau thời điểm phát hành BCTC thì kế toán ghi giảm doanh thu trên BCTC của kỳ sau tức là kỳ phát sinh các khoản nêu trên.
V. THÔNG TIN LIÊN HỆ
Hy vọng rằng bài viết đã mang lại những kiến thức hữu ích cho công việc kinh doanh của bạn. Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Đội ngũ chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm chắc chắn sẽ đem lại cho bạn sự hài lòng nhất!
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
Mã số thuế: 0315.367.844 Hotline: 0968.55.57.59
Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Website: uydanh.vn Email: info@uydanh.vn
Điện thoại: 0968.55.57.59
Webside: uydanh.vn
Email: info@uydanh.vn
Từ khóa » Kết Chuyển 5213
-
Hệ Thống Tài Khoản - 521. Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu.
-
Hướng Dẫn Cách Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán TK 5213
-
Nghiệp Vụ Kết Chuyển, Khóa Sổ Và Xác định Kết Quả Cuối Kỳ
-
Cách Hạch Toán Khoản Giảm Giá Hàng Bán - Tài Khoản 5213 Theo ...
-
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG TÀI KHOẢN 521 - CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ ...
-
Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Là Gì? - Kiểm Toán TAF
-
Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu - Tài Khoản 521
-
Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo TT200 - TK 521
-
Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu - Cập Nhật Mới Và Có Ví Dụ
-
Hướng Dẫn Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu - Tài Khoản 521
-
Các Bút Toán Kết Chuyển Xác định Kết Quả Kinh Doanh: - Đào Tạo Kế ...
-
Hướng Dẫn Bút Toán Kết Chuyển Cuối Kỳ - 3asoft
-
Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Và Cách Hạch Toán Trong Doanh Nghiệp
-
Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Là Gì? Hướng Dẫn Cách Hạch Toán ...