Các Kí Hiệu Trong Hóa Học 8 Chi Tiết đầy đủ

      • Mầm non

      • Lớp 1

      • Lớp 2

      • Lớp 3

      • Lớp 4

      • Lớp 5

      • Lớp 6

      • Lớp 7

      • Lớp 8

      • Lớp 9

      • Lớp 10

      • Lớp 11

      • Lớp 12

      • Thi vào lớp 6

      • Thi vào lớp 10

      • Thi Tốt Nghiệp THPT

      • Đánh Giá Năng Lực

      • Khóa Học Trực Tuyến

      • Hỏi bài

      • Trắc nghiệm Online

      • Tiếng Anh

      • Thư viện Học liệu

      • Bài tập Cuối tuần

      • Bài tập Hàng ngày

      • Thư viện Đề thi

      • Giáo án - Bài giảng

      • Tất cả danh mục

    • Mầm non
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi Chuyển Cấp
Gói Thành viên của bạn sắp hết hạn. Vui lòng gia hạn ngay để việc sử dụng không bị gián đoạn Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lưu và trải nghiệm Đóng Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm! Đăng nhập ngay để nhận điểm Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169 VnDoc.com Lớp 8 Chuyên đề KHTN 8 Hóa 8 - Giải Hoá 8 Các kí hiệu trong Hóa học 8 Chi tiết đầy đủ Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 8 Môn: Hóa Học Dạng tài liệu: Chuyên đề Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống Loại File: PDF Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

Tổng hợp các kí hiệu trong Hóa học 8

  • A. Bảng kí hiệu hóa học
    • Bảng 1 - Bảng kí hiệu một số nguyên tố hóa học
    • Bảng 2- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử
  • B. Kí hiệu các công thức hóa 8
    • I. Cách tính nguyên tử khối
    • II. Định luật bảo toàn khối lượng
    • III. Tính hiệu suất phản ứng
    • IV. Công thức tính số mol
    • V. Công thức tính tỉ khối
    • VI. Công thức tính thể tích
    • VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ngyên tố trong hợp chất
    • VIII. Nồng độ phần trăm
    • IX. Nồng độ mol
    • X. Độ tan
  • C. Các dạng bài tập Hóa 8
    • Dạng 1. Lập công thức hóa học 
    • Dạng 2. Tính theo phương trình hóa học
    • Dạng 3. Dạng bài có lượng chất dư
    • Dạng 4. Dung dịch và nồng độ dung dịch

Các kí hiệu hóa học được VnDoc biên soạn đưa ra bảng kí hiệu các nguyên tố hóa học lớp 8 cũng như các kí hiệu công thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên. Để giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa.

A. Bảng kí hiệu hóa học

Bảng 1 - Bảng kí hiệu một số nguyên tố hóa học

Số proton

Tên nguyên tố

Phiên âm tiếng anh

Ký hiệu hóa học

CTHH

của đơn chất

Nguyên tử khối

Hóa trị

1

Hydrogen

/ˈhaɪdrədʒən/

H

H2

1

I

2

Lithium

/ˈlɪθiəm/

Li

Li

7

I

6

Carbon

/ˈkɑːbən/

/ˈkɑːrbən/

C

C

12

II,IV

7

Nitrogen

/ˈnaɪtrədʒən/

N

N2

14

II,III,IV

8

Oxygen

/ˈɒksɪdʒən/

/ˈɑːksɪdʒən/

O

O2

16

II

9

Fluorine

/ˈflɔːriːn/

/ˈflʊəriːn/

F

F2

18

I

11

Sodium

/ˈsəʊdiəm/

Na

Na

23

I

12

Magnesium

/mæɡˈniːziəm/

Mg

Mg

24

II

13

Aluminium

/ˌæljəˈmɪniəm/

/ˌæləˈmɪniəm/

Al

Al

27

III

14

Silicon

/ˈsɪlɪkən/

Si

Si

28

IV

15

Phosphorus

/ˈfɒsfərəs/

/ˈfɑːsfərəs/

P

P

31

V,III

16

Sulfur

/ˈsʌlfə(r)/

/ˈsʌlfər/

S

S

32

II,IV,VI

17

Chlorine

/ˈklɔːriːn/

Cl

Cl2

35.5

I

19

Potassium

/pəˈtæsiəm/

K

K

39

I

20

Calcium

/ˈkælsiəm/

Ca

Ca

40

II

25

Manganese

/ˈmæŋɡəniːz/

Mn

Mn

55

II,IV,VII

26

Iron

/ˈaɪən/

/ˈaɪərn/

Fe

Fe

56

II,III

29

Copper

/ˈkɒpə(r)/

/ˈkɑːpər/

Cu

Cu

64

I, II

30

Zinc

/zɪŋk/

Zn

Zn

65

II

35

Bromine

/ˈbrəʊmiːn/

Br

Br2

80

I

47

Silver

/ˈsɪlvə(r)/

/ˈsɪlvər/

Ag

Ag

108

I

56

Barium

/ˈbeəriəm/

/ˈberiəm/

Ba

Ba

137

II

80

Mercury

/ˈmɜːkjəri/

/ˈmɜːrkjəri/

Hg

Hg

201

II

82

Lead

lead

Pb

Pb

206

II

Chú thích:

      • Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh
      • Nguyên tố kim loại: chữ màu đen
      • Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

Bảng 2- Hóa trị của một số nhóm nguyên tử

Công thức acid tương ứng

Gốc Acid

Tên gốc

Hóa trị

HCl

- Cl

-chloride

I

HBr

- Br

-bromide

I

H2S

= S

-sulfide

II

- HS

-hydrogen sulfide

I

HNO2

- NO2

-nitrite

I

HNO3

- NO3

-nitrate

I

H2SO3

= SO3

-sulfite

II

- HSO3

-hydrogen sulfite

I

H2SO4

= SO4

-sulfate

II

- HSO4

- hydrogen sulfate

I

H3PO4

- H2PO4

-dihydrogen

phosphate

I

= HPO4

-hydrogen phosphate

II

≡ PO4

-phosphate

III

H2CO3

= CO3

-carbonate

II

- HCO3

-hydrogen carbonate

-bicarbonate

I

Nhóm hydroxide (OH) là I 

Ví dụ base tương ứng: Ba(OH)2, KOH, Fe(OH)2

B. Kí hiệu các công thức hóa 8

I. Cách tính nguyên tử khối

NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam

Ví dụ: NTK của oxi = \frac{{2,{{6568.10}^{ - 23}}g}}{{0,{{16605.10}^{ - 23}}g}} = 16\(\frac{{2,{{6568.10}^{ - 23}}g}}{{0,{{16605.10}^{ - 23}}g}} = 16\)

II. Định luật bảo toàn khối lượng

Cho phản ứng: A + B → C + D

Áp dụng định luật BTKL:

mA + mB = mC + mD

Ví dụ: 

a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại Zinc và hydrochloric Acid HCl tạo ra chất Zinc Chloride ZnCl2 và khí hydrogen.

b) Cho biết khối lượng của kẽm và hydrochloric acid đã phản ứng là 13 g và 14,6 g, khối lượng của chất kZinc Chloride là 27,2 g.

Hãy tính khối lượng của khí hydrogen bay lên.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Phương trình phản ứng hóa học

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m kẽm + mHCl = mZnCl2 + mH2

13 + 14,6 = 27,2 + mH2 => mH2 = 0,4 gam

III. Tính hiệu suất phản ứng

Kí hiệu của hiệu suất phải ứng là: H%

Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:

H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%

Dựa vào 1 trong các chất tạo thành

 H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100%

Ví dụ: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7,746875 (lít) Chlorine thì thu được 36,72 gam ZnCl2 . Tính hiệu suất của phản ứng? 

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)

nCl2 = 7/24,79 = 0,3125 (mol)

nZnCl2 = 0,27 (mol)

Phương trình hóa học

Zn + Cl2 → ZnCl2

Ta thấy:

nCl2 > nZn => so với Cl2 thì Zn là chất thiếu, nên ta sẽ tính theo Zn.

Từ phương trình => n Zn phản ứng = n ZnCl2 = 0,27 (mol)

Hiệu suất phản ứng: H = số mol Zn phản ứng .100/ số mol Zn ban đầu

= 0,27 . 100/0,3 = 90 %

>> Nội dung chi tiết bài tập tính hiệu suất mời các bạn tham khảo tại:

      • Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học

IV. Công thức tính số mol

n = Số hạt vi mô : N

N là hằng số Avogrado: 6,023.1023

n = \frac{V}{{24,79}}\(n = \frac{V}{{24,79}}\)

n = \frac{m}{M}\(n = \frac{m}{M}\) => m = n x M

n = \frac{{P{V_{(dkkc)}}}}{{RT}}\(n = \frac{{P{V_{(dkkc)}}}}{{RT}}\)

Trong đó:

P: áp suất (atm)

R: hằng số (24,79 : 273)

T: nhiệt độ: oK (oC + 273)

Ví dụ: Tính số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong:

a) 1,8.1023 nguyên tử Fe;

b) 24.1023 phân tử H2O.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a. Số mol nguyên tử có trong 1,8.1023 nguyên tử Fe là:

 n=\frac{A}{N} =\frac{1,8.10^{23} }{6.10^{23}} = 0,3\;  mol\(n=\frac{A}{N} =\frac{1,8.10^{23} }{6.10^{23}} = 0,3\; mol\)

b. Số mol phân tử có trong 24.1023 phân tử H2O là:

n=\frac{A}{N} =\frac{24.10^{23} }{6.10^{23}} = 4\;  mol\(n=\frac{A}{N} =\frac{24.10^{23} }{6.10^{23}} = 4\; mol\)

>> Chi tiết nội dung công thức bài tập tính số mol tại:

      • Công thức tính số mol

V. Công thức tính tỉ khối

Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:

{d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} =  > {M_A} = d \times {M_B}\({d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}} = > {M_A} = d \times {M_B}\)

- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:

{d_{A/kk}} = \frac{{{M_A}}}{{29}} =  > {M_A} = d \times 29\({d_{A/kk}} = \frac{{{M_A}}}{{29}} = > {M_A} = d \times 29\)

Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml

>> Chi tiết lý thuyết câu hỏi bài tập tỉ khối được biên soạn chi tiết tại:

      • Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối của chất khí

VI. Công thức tính thể tích

Thể tích chất khí ở đktc

V = n × 24,79

- Thể tích của chất rắn và chất lỏng

V = \frac{m}{D}\(V = \frac{m}{D}\)

- Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn

{V_{(dkkc)}} = \frac{{nRT}}{P}\({V_{(dkkc)}} = \frac{{nRT}}{P}\)

P: áp suất (atm)

R: hằng số (24,79 : 273)

T: nhiệt độ: oK (oC+ 273)

VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi ngyên tố trong hợp chất

VD: AxBy ta tính %A, %B

\% A = \frac{{{m_A}}}{{{M_{{A_x}{B_y}}}}} \times 100\%  = \frac{{x \times {M_A}}}{{{M_{{A_x}{B_y}}}}} \times 100\%\(\% A = \frac{{{m_A}}}{{{M_{{A_x}{B_y}}}}} \times 100\% = \frac{{x \times {M_A}}}{{{M_{{A_x}{B_y}}}}} \times 100\%\)

Hướng dẫn áp dụng công thức tính phần trăm

Khi biết công thức của hợp chất đã cho học sinh có thể tính thành phần phần trăm dựa vào khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó với những bước sau:

Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:

Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có chứa trong 1 mol hợp chất AxBy. 1 mol phân tử AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.

Tính khối lượng các nguyên tố chứa trong 1 mol hợp chất AxBy.

mA = x.MA

mB = y.MB

Thực hiện tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố theo công thức:

\%A=\frac{m_A}{M_{A_xB_y}}\times100\%=\frac{x\times M_A}{M_{A_xB_y}}\times100\%\(\%A=\frac{m_A}{M_{A_xB_y}}\times100\%=\frac{x\times M_A}{M_{A_xB_y}}\times100\%\)

=> %mB = 100% - %mA

Lưu ý: Công thức trên có thể mở rộng cho các hợp chất có 3,4,... nguyên tố.

>> Nội dung chi tiết, bài tập ví dụ minh họa từng dạng câu hỏi tại:

      • Công thức tính phần trăm khối lượng

VIII. Nồng độ phần trăm

C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100\%\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100\%\)

Trong đó: mct là khối lượng chất tan

mdd là khối lượng dung dịch

{m_{dd}} = {m_{ct}} + {m_{{H_2}O}}\({m_{dd}} = {m_{ct}} + {m_{{H_2}O}}\)

Trong đó: CM nồng độ mol (mol/lit)

D khối lượng riêng (g/ml)

M khối lượng mol (g/mol)

IX. Nồng độ mol

{C_M} = \frac{{{n_A}}}{{{V_{dd}}}}\({C_M} = \frac{{{n_A}}}{{{V_{dd}}}}\)

Trong đó : nA là số mol

V là thể tích

{C_M} = \frac{{10 \times D \times C\% }}{M}\({C_M} = \frac{{10 \times D \times C\% }}{M}\)

C%: nồng độ mol

D: Khối lượng riêng (g/ml)

M: Khối lượng mol (g/mol)

X. Độ tan

S = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} \times 100\(S = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{H_2}O}}}} \times 100\)

C. Các dạng bài tập Hóa 8

Dạng 1. Lập công thức hóa học 

1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị

2. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz

3. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

4. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.

Dạng 2. Tính theo phương trình hóa học

1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm

Cách làm:

Bước 1: Viết phương trình

Bước 2: tính số mol các chất

Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm

Bước 4: tính khối lượng

Áp dụng nắm chắc các công thức hóa học được cho dưới đây:

m = n . M

M : Khối lượng (g)

n: số mol (mol)

M: Khối lượng mol (g/mol)

n = V /24,79

V: thể tích khí ở đktc

2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

Cách làm:

Bước 1: Viết phương trình hóa học.

Bước 2: Tìm số mol khí

Bước 3: thông qua phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính

Bước 4: Tìm thể tích khí

>> Nội dung chi tiết, bài tập ví dụ minh họa từng dạng câu hỏi tại: Tính theo phương trình hóa học

Dạng 3. Dạng bài có lượng chất dư

Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.

Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B

\frac{{{n_A}}}{a} = \frac{{{n_B}}}{b}\(\frac{{{n_A}}}{a} = \frac{{{n_B}}}{b}\) => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

\frac{{{n_A}}}{a} > \frac{{{n_B}}}{b}\(\frac{{{n_A}}}{a} > \frac{{{n_B}}}{b}\) => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết

\frac{{{n_A}}}{a} < \frac{{{n_B}}}{b}\(\frac{{{n_A}}}{a} < \frac{{{n_B}}}{b}\) => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

>> Nội dung chi tiết, bài tập ví dụ minh họa từng dạng câu hỏi tại: Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8

Dạng 4. Dung dịch và nồng độ dung dịch

1. Bài tập về độ tan

2. Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ của chất tan đó).

3. Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.

4. Tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm dung dịch các chất

>> Nội dung chi tiết, bài tập ví dụ minh họa từng dạng câu hỏi tại: Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm

..........................

>> Mời các bạn tham khảo tài liệu bài tập, lý thuyết hóa học 8

      • Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
      • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
      • Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
      • Các loại phản ứng hóa học lớp 8 đầy đủ
      • Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
Tải về Chọn file muốn tải về:

Các kí hiệu trong Hóa học 8 Chi tiết đầy đủ

326,3 KB
  • Tải Các kí hiệu trong hóa học 8 Chi tiết đầy đủ định dạng .doc

    206,3 KB
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này! Đóng 79.000 / tháng Mua ngay Đặc quyền các gói Thành viên PRO Phổ biến nhất PRO+ Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp 30 lượt tải tài liệu Xem nội dung bài viết Trải nghiệm Không quảng cáo Làm bài trắc nghiệm không giới hạn Tìm hiểu thêm Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
  • Chia sẻ bởi: Nguyễn Thị Phương Tuyết
28 56.884 Bài viết đã được lưu Bài trước Mục lục Bài sau

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất Xóa Đăng nhập để Gửi Tìm bài trong mục này
  • Phân môn Hóa học

    • Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
    • Tóm tắt kiến thức Khoa học tự nhiên 8 môn Hóa
    • Bài tập Mol và Tính toán hóa học
    • Bài tập Cân bằng phương trình
    • Bài tập Định luật bảo toàn khối lượng
    • Tính theo phương trình hóa học
    • Tính theo công thức hóa học Có đáp án chi tiết
    • Tính chất hóa học của Oxide Acid Base Muối
    • Tính chất hóa học của Oxide acid
    • Tính chất hóa học của Base
    • Muối là gì? Tính chất hóa học của muối
    • Bài tập phương trình hóa học lớp 8
    • Chuỗi phản ứng Hóa học lớp 8 Có đáp án
    • Công thức bảo toàn khối lượng
    • Công thức tính số mol
    • Công thức tính khối lượng mol
    • Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học
    • Công thức tính phần trăm khối lượng
    • Công thức tính thể tích chất khí ở đktc
    • Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm
    • Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ
    • Độ tan là gì? Công thức tính độ tan
    • Oxide lưỡng tính là gì? Các oxide lưỡng tính
    • CaO là oxide gì? Tính chất hóa học CaO
    • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
    • Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
    • Bài ca hóa trị lớp 8 đầy đủ chi tiết dễ nhớ
    • Bảng nhận biết các chất kết tủa
    • Cách viết phương trình hóa học lớp 8
    • Các kí hiệu trong Hóa học 8 Chi tiết đầy đủ
    • Bài tập ôn tập Hè Hóa Học 8
    • Bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chương 1: Phản ứng hóa học Có đáp án
    • Bài tập Hóa học 8 Chương 2: Một số hợp chất thông dụng
    • Cách cân bằng phương trình hóa học
    • Bài tập tốc độ phản ứng và chất xúc tác lớp 8 Có đáp án
  • Phân môn Vật Lí

    • Bài tập KHTN 8 Chương 3 Khối lượng riêng và áp suất
    • Bài tập KHTN 8 Chương 4 Tác dụng làm quay của lực
  • Phân môn Sinh học

  • Câu hỏi ôn tập

    • Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
    • Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau
    • Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH
    • Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
    • Nhận biết H2, O2, CO2, không khí
    • Muối nào sau đây không tan trong nước
    • Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm
  • Lớp 8 Lớp 8

  • Chuyên đề KHTN 8 Chuyên đề KHTN 8

  • Hóa 8 - Giải Hoá 8 Hóa 8 - Giải Hoá 8

  • Đề thi giữa kì 1 lớp 8 Đề thi giữa kì 1 lớp 8

  • Đề thi học kì 1 lớp 8 Đề thi học kì 1 lớp 8

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 8 Đề thi giữa kì 2 lớp 8

  • Đề thi học kì 2 lớp 8 Đề thi học kì 2 lớp 8

  • Đề kiểm tra 15 phút lớp 8 Đề kiểm tra 15 phút lớp 8

  • Thi học sinh giỏi lớp 8 Thi học sinh giỏi lớp 8

  • Toán 8 Toán 8

  • Toán 8 Kết nối tri thức Toán 8 Kết nối tri thức

  • Toán 8 Chân trời sáng tạo Toán 8 Chân trời sáng tạo

  • Toán 8 Cánh diều Toán 8 Cánh diều

  • Giải Bài Tập Toán 8 Giải Bài Tập Toán 8

  • Lý thuyết Toán 8 Lý thuyết Toán 8

Tham khảo thêm

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 (Phân môn Hóa học)

  • Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2022 Đề 7

  • Bài thơ về hóa học

  • Oxide là gì, phân loại oxide, cách gọi tên oxide

  • Các loại phản ứng Hóa học lớp 8 đầy đủ

  • Đề thi hóa 8 học kì 2 năm 2021 Đề 6

  • Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối của chất khí

  • Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 năm 2021 - Đề 3

  • Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ

  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8

🖼️

Hóa 8 - Giải Hoá 8

  • Bài thơ về hóa học

  • Cách đọc bảng tuần hoàn hóa học lớp 8

  • Tỉ khối hơi là gì? Công thức tỉ khối của chất khí

  • Công thức tính thể tích hóa học

  • Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8

  • Tuyển tập 40 bài tập Hóa học nâng cao lớp 8

Xem thêm 🖼️

Gợi ý cho bạn

  • TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1

  • Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao

  • Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm

  • Giải bài tập Sinh học lớp 8 bài 37: Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước

  • Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?

  • Bản tường trình Hóa học 8 bài thực hành 6

  • Đề thi hóa 8 học kì 1 năm học 2021 - 2022

  • Phản ứng thế là gì? Ví dụ phản ứng thế

  • Bản tường trình hóa học 8 bài thực hành 3

Xem thêm

Từ khóa » To Trong Hóa Học Là Gì