Các Ký Hiệu Visa Có ý Nghĩa Gì
Có thể bạn quan tâm
Trên visa của người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam thường có các ký hiệu khác nhau. Ý nghĩa của các ký hiệu đó là gì? Luật Kết Nối sẽ chia sẻ chi tiết như sau:
- Căn cứ pháp lý
– Luật xuất nhập cảnh năm 2014
- Nội dung
Visa là giấy chứng nhận của cơ quan xuất nhập cảnh của một quốc gia để xác minh một người nào đó được phép nhập cảnh vào quốc gia đó. Thời gian nhập cảnh tùy thuộc vào mục đích và loại visa được cấp.
Visa chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (nước cấp visa) còn hộ chiếu thì ngoài mục đích sử dụng như vậy thì hộ chiếu được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân và trong một số trường hợp có thể thay thế CMND.
– Giá trị sử dụng thị thực:
+ Thị thực có giá trị 1 lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích.
+ Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ người giám hộ.
+ Thị thực được cấp vào hộ chiéu hoặc cấp rời.
- Ký hiệu thị thực:
Ký hiệu Visa cho Người nước ngoài vào làm việc cho doanh nghiệp
STT | Ký hiệu | Nội Dung | Thời hạn |
1 | ĐT
| Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. | Không quá 05 năm |
2 | DN
| Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
3 | NN1
| Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
4 | NN2
| Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
5 | NN3
| Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam
| Không quá 12 tháng |
6 | LĐ
| Cấp cho người vào lao động | Không quá 02 năm |
Ký hiệu Visa cho Người nước ngoài sang Việt Nam với mục đích khác
STT | Ký hiệu | Nội dung | Thời hạn |
1 | NG1 | Visa cấp cho đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Chủ tịch nước; Chủ tịch Quốc hội; Thủ tướng Chính phủ | Không quá 12 tháng |
2 | NG2 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tổng Kiểm toán nhà nước; Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy; Bí thư thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Không quá 12 tháng |
3 | NG3 | thị thực cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự; cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi | Không quá 12 tháng |
4 | NG4 | cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự; cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ | Không quá 12 tháng |
5 | LV1 | visa dành cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Không quá 12 tháng |
6 | LV2 | quy định loại thị thực cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Không quá 12 tháng |
7 | DL | visa cấp cho du khách đến Việt Nam | Không quá 03 tháng |
8 | DH | cấp cho người vào Việt Nam với mục đích học tập, thực tập | Không quá 12 tháng |
9 | HN | Được xét cấp cho người có mục đích vào Việt Nam dự hội nghị, hội thảo | Không quá 03 tháng |
10 | PV1 | dành cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | Không quá 12 tháng |
11 | PV2 | cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam nhân một sự kiện nào đó | Không quá 12 tháng |
12 | TT | quy định diện visa cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | Không quá 12 tháng |
13 | VR | dùng để chỉ visa thăm thân hoặc các mục đích khác không được quy định trên | Không quá 06 tháng |
14 | SQ | Visa này cũng dành cho người nước ngoài có nhu cầu vào Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau: 1. Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ; hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại. 2. Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại. | Tối đa 30 ngày |
– Điều kiện cấp thị thực:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại VN theo quy định của Luật đầu tư
+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động thêo quy định của bộ luật lao động.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài phải phù hợp với chức năng, nhiện vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp. Gồm :
+ Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam
+ Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại VN.
Trân Trọng !
>>Xem thêm : Dịch vụ làm giấy phép lao động- thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Từ khóa » Visa Ký Hiệu Dn Là Gì
-
Visa DN Là Gì?Hồ Sơ, Thủ Tục Gia Hạn Visa Loại DN - VietNam Booking
-
Visa DN Là Gì? Hướng Dẫn Xin Visa DN Cho Người Nước Ngoài
-
Phân Biệt Ký Hiệu Trên Thị Thực (visa) - Gia Hạn Visa DN, ĐT, LĐ
-
Các Loại Visa Thị Thực Nhập Cảnh Việt Nam Theo Mục đích Và Hiệu Lực ...
-
Ký Hiệu Visa Thị Thực Việt Nam Theo Quy định Mới
-
VISA DN LÀ GÌ? HỒ SƠ THỦ TỤC XIN VISA DN
-
Visa Doanh Nghiệp Là Gì? Thủ Tục Xin Và Gia Hạn Visa DN
-
Thủ Tục Xin Visa Doanh Nghiệp DN1, DN2 Cho Người Nước Ngoài
-
Phân Biệt Các Loại Visa Và Thời Hạn Cho Phép Tại Việt Nam
-
VISA DOANH NGHIỆP (DN1) TẠI VIỆT NAM | LTS LAW FIRM
-
Thủ Tục Xin Visa DN Cho Người Nước Ngoài Chuẩn 2021
-
Quy Định Ký Hiệu Phân Loại Visa (Thị Thực) Việt Nam
-
Thủ Tục Cấp Visa Doanh Nghiệp Cho Người Nước Ngoài - Luật Việt An