Các Lệnh IF, For ,While | Minhtranlenguyen

1 .Lệnh rẽ hai nhánh.

  1. Lệnh If đơn.

Cú pháp : If (biểu thức) lệnh 1 ; else Lệnh2; Nếu biểu thức là giá trị đúng (tức khác 0) thì thực hiện lệnh1. Ngược lại nếu biểu thức là giá trị sai (tức là = 0) thì thực hiện lệnh 2.

b. Lệnh if lồng nhau.

Ví dụ: If(m>0) printf(“m là số dương ”); Else If (m==0) Printf(“m là số bằng 0”); Else printf(“m là số âm”);

2. Lệnh rẽ nhiều nhánh.

Cú pháp : Switch(biểu thức nguyên) { Case n1: các câu lệnh; break; Case n2 : các câu lệnh; break; …. Case nk: các câu lệnh; break; Default : các câu lệnh; break; }

  1. Lệnh lặp while

Cú pháp : While (biểu thức) Thân vòng lặp;

Máy thực hiện kiểm tra điều kiện của biểu thức trước. Nếu biểu thức có giá trị sai (==0) thì dừng lại. Nếu biểu thức có giá trị đúng (!=0) thì thực hiện thân vòng lặp. Rồi quay lại kiểm tra điều kiện của biểu thức. Cứ như vậy cho tới khi điều kiện của biểu thức sai thì dừng lại.

  1. Lệnh lặp Do While

Cú pháp : Do (thân vòng lặp) while (biểu thức);

Máy thực hiện thân vòng lặp một lần trước. Sau đó kiểm tra điều kiện của biểu thức. Nếu biểu thức có giá trị sai (==0) thì dừng lại. Nếu biểu thức có giá trị đúng (!=0) thì quay lại thực hiện thân vòng lặp và kiểm tra điều kiện của biểu thức. Cứ như vậy cho tới khi điều kiện của biểu thức sai.

  1. Lệnh lặp For.

Cú pháp: For (biểu thức 1; biểu thức 2; biểu thức 3) <thân vòng lặp>;

Khi gặp lệnh for máy sẽ thực hiện biểu thức 1 một lần duy nhất; sau đó kiểu tra điều kiện của biểu thức 2. Nếu biểu thức 2 sai (=0) thì dừng lại . nếu biểu thức 2 đúng (!=0) thì thực hiện thân vòng lặp 1 lần. rồi thực hiện biểu thức 3. Quay lại kiểu tra điều kiện của biểu thức 2. Cứ như vậy cho tới khi điều kiện biểu thức 2 sai thì dừng lại.

  1. Các lệnh Break,continue,goto.
  • Lệnh break: lệnh này dùng để thoát khỏi vòng for, while, do… while, và switch. Nếu có nhiều chu trình lồng nhau thì sẽ ra khỏi chu trình trong cùng.
  • Lệnh continue : dùng để bỏ dở việc thực hiện một vòng lặp của các lệnh for, while, do while, và chuyển sang ngay một vòng lặp mới.
  • Lệnh goto nhãn: chuyển không điều kiện tới lệnh có nhãn chỉ định. Nhãn có dạng như tên biến và thêm dấu hai chấm ‘:’ ở sau.

Bài tập bắt buộc

Bài 1: viết chương trình giải phương trình bậc 2. Với hệ số a,b,c nhập từ bàn phím. (gợi ý : sử dụng lệnh if else)

Bài 2: lập chương trình đọc vào từ bàn phím một số nguyên N (1<=N<=10). Đưa ra tiếng việt của số đó. Ví dụ nhập 3 thì in ra “số ba”. (Gơi ý: nên sử dụng lệnh switch ) Bài 3: nhập vào một số và kiểm tra xem số đó có là số nguyên tố hay không. (sử dụng một biến đếm gán dem=0;. Nếu n chia hết cho các số khác ngoài số 1 và n thì biến đếm tăng lên 1 đơn vị. Nếu biến đếm ==0 thì n là số nguyên tố. Ngược lại dem!=0 thì không là số nguyên tố)

Bài 4: nhập một số nguyên . kiểm tra: nếu số đó lớn hơn 0 thì thực hiện in các số đứng trước nó theo thứ tự giảm dần bắt đầu từ số vừa nhập. Ngược lại nếu số đó ( <= 0 )thì in ra số đó. Ví dụ : nhập n=4; in ra màn hình : 4, 3, 2, 1, 0 Nếu nhập n=-2 thì in ra -2. (chỉ được phép sử dụng vòng lặp while)

Bài 5:viết chương trình thực hiện. nhập liên tục từ bàn phím 1 số bất kì tới khi gặp số âm thì dừng lại (gợi ý: sử dụng do..while)

Bài 6: sử dụng lệnh goto tính tổng s=2+4+…+100.

Bài tập bổ xung (không nhất thiết phải nộp. ai làm được thì làm, không hiểu có thể hỏi)

Bài 7: Hàm sin(x) được tính xấp xỉ theo công thức

Với x tính theo radian. Hãy viết chương trình tính giá trị với góc x nhập vào từ bàn phím theo số độ. Tổng trên chỉ giữ lại các số hạng có trị tuyệt đối lớn hơn 0.00001. so sánh kết quả với hàm chuẩn sin(x) trong thư viện “math.h”

Bài 8: lập trình làm nhiệm vụ: khởi tạo số dư tài khoản là 0, hiện menu sau cho phép người dùng lựa chọn 1 trong 4 khả năng.

  1. Xem tài khoản. 2. Gửi tiền vào 3. Rút tiền ra 4. Kết thúc.

Chương trình sẽ chạy theo vòng lặp và kết thúc khi người dùng ấn 4. Nếu chọn 2 thì in ra màn hình “gửi vào bao nhiêu tiền ?”, người dùng nhập vào số tiền. sau đó máy tính toán và hiện “số dư tài khoản mới …”. nếu chọn 3 máy sẽ hỏi “rút bao nhiêu tiền? ” người dùng nhập vào số tiền cần rút. Nếu số tiền rút lớn hơn so với tài khoản còn dư thì thông báo “số dư của bạn không đủ vui lòng nhập lại”. Nếu số tiền rút nhỏ hơn hay bằng số dư thì in ra thông báo. “Số dư tài khoản sau khi rút”. Nếu chọn 1 thì hiện ra màn hình “số dư tài khoản của bạn là :….”

Bài 9: tìm tất cả các số hoàn hảo nhỏ hơn 10000. (số hoàn hảo là số mà tổng các ước của nó không kể nó, có tổng bằng chính nó. Ví dụ: 6= 1+2+3 với 1,2,3 là các ước của 6. Hay 28 = 1+2+4+7+14 ).

Bài 10 : có ba phương pháp để tính toán sự giảm giá của một sản phẩm (máy móc, đồ dùng có giá trị). Giả sử sản phẩm có giá trị là v=8000$, thời gian sử dụng là n=10 năm. Phương pháp 1: mỗi năm sản phẩm giảm giá trị bằng v/n=800$. Tức năm đầu tiên giảm 800$. Giá trị của sản phầm sẽ là v=8000-800=7200$. Năm thứ 2 giảm v/n=7200/10=720$. Giá trị của sản phầm sẽ là v=7200-720=6480$ cứ như vậy cho tới khi sản phẩm không còn giá trị thì dừng. Phương pháp 2: Cần biết thêm hệ số giảm giá k, chẳng hạn k=0.2, sau năm đầu tiên sản phẩm giảm giá v*k=8000*0.2=1600$ và giá trị còn lại v=8000-1600=6400$, sau năm thứ 2 giảm giá là 6400$*0.2=1280$…. Phương pháp 3 : gọi s là tổng của 1+2+3+…+n, ví dụ n=10. Ta có s=1+2+3+..+10=55, sau năm thứ nhất sản phẩm giảm giá 8000*(10/55), giảm giá năm thứ 2 là 8000*(9/55),…, giảm giá năm cuối là 8000*(1/55). Lập trình nhập vào từ bàn phím giá trị của v và n, hiện một menu cho phép lựa chọn một trong ba phương pháp tính (nếu chọn phương pháp 2 thì nhập thêm hệ số k). Kết quả tính

Chia sẻ:

  • X
  • Facebook
Thích Đang tải...

Từ khóa » Câu Lệnh If Khác Câu Lệnh While ở Chỗ Nào