Các Loại Bằng Lái Xe Ô Tô Hiện Nay? Bằng Lái Xe Ô Tô Cao Nhất?

(5392 đánh giá các loại bằng lái xe ô tô)

Bằng lái xe cao nhất trong các loại bằng lái xe ô tô hiện nay theo như quy định của pháp luật Việt Nam là giấy phép lái xe hạng FE. Và đương nhiên bằng lái xe nào cao nhất cũng chính là loại bằng lái có yêu cầu cao nhất về khả năng vận hành xe. Kể cả kinh nghiệm lái không chỉ có một loại xe mà là nhiều loại xe, cũng như là kiến thức vững về Luật giao thông đường bộ. Do đó, thi bằng lái xe FE không thể nào đăng ký học trực tiếp được như loại bằng lái xe hạng B mà cần phải làm thủ tục nâng dấu lên bằng lái xe hạng cao nhất hạng FE. Vậy bằng FE lái xe gì, cần những điều kiện nào mới lấy được bằng lái xe cao nhất này.

Bằng lái xe cao nhất

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI TPHCM

TRƯỜNG DẠY LÁI XE Ô TÔ TẠI TPHCM

Chuyên đào tạo bằng lái ô tô hạng B1, B2, C , D, E cấp tốc

KHOÁ HỌC GẦN NHẤT: NGÀY 28/12/2024 

các loại bằng lái xe ô tô KHUYẾN MÃI LỚN KHI ĐĂNG KÝ HỌC TẠI TRUNG TÂM LÁI XE THÀNH ĐẠT bằng lái xe cao nhất tại Việt Nam 

các loại bằng lái xe ô tô

bằng fe lái xe gì Chỉ Với 100k – Bạn Sẽ Làm Chủ Được Vô Lăng các loại bằng lái xe ô tô  Click vào đây: Học cấp tốc – Biết lái xe ngay – 100k

Để biết “bằng FE là gì; bằng FE lái gì; Bằng Fe có lái được xe đầu kéo không; bằng Fe bao nhiêu tuổi được thi và tại sao FE là bằng lái xe cao nhất” thì chúng tôi xin chia sẽ đến các bạn một bảng tóm tắt các loại bằng lái xe theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Cùng các phương tiện tương ứng mà mỗi hạng bằng lái xe được phép điều khiển.

Đồng thời, chúng tôi cũng mong qua bảng này, các bạn có thể hiểu rõ hơn nhu cầu của mình mà có lựa chọn đúng đắn loại bằng mà bạn sẽ học và thi. Bảng sau cũng sẽ giúp bạn dễ dàng nhận ra bằng lái xe gì thấp nhất, bằng lái xe gì cao nhất.

Nội dung

  • BẢNG PHÂN LOẠI CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE Ô TÔ THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
  • ĐIỀU KIỆN THI BẰNG LÁI XE CAO NHẤT FE
  • THỜI HẠN CỦA BẰNG LÁI XE CAO NHẤT FE

BẢNG PHÂN LOẠI CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE Ô TÔ THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

STT

Hạng

Phương tiện được phép điều khiển

1 A1 –      Xe mô tô 2 bánh dung tích từ 50cm3 đến dưới 175cm3, xe mô tô 3 bánh chuyên dụng cho người khuyết tật.
2 A2 –      Xe mô tô 2 bánh có dung tích từ 175cm3 và các loại xe có quy định ở hạng A1
3 A3 –      Xe mô tô 3 bánh, xe lam 3 bánh, xích lô máy, và các loại xe có quy định ở hạng A1
4 A4 –      Xe máy kéo có trọng tải trên 1000kg. Thời hạn 5 năm
5 B1 –      Xe ô tô tự động dưới 9 chỗ, ô tô tải tự động chuyên dụng có trọng tải dưới 3500kg

–      Cấp cho người không hành nghề lái xe. Có thời hạn từ 18 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ, và đến 60 tuổi đối với nam. Trường hợp nữ > 55t tuổi, nam > 60 tuổi thì bằng B1 có giá trị 10 năm. 

6 B2 –      Xe ô tô chuyên dụng có trọng tải dưới 3500kg

–      Các loại xe ô tô có quy định trong bằng lái xe hạng B1.

–      Cấp cho người hành nghề lái xe. Có thời hạn 10 năm

7 C –      Ô tô tải, ô tô tải chuyên dụng có trọng tải từ 3500kg trở lên

–      Xe máy kéo, kéo một đầu rơ moóc có trọng tải từ 3500kg trở lên

–      Các loại xe được quy định trong hạng B1, B2

–      Thời hạn 5 năm

8 D –      Xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ.

–      Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, và C. Thời hạn 3 năm

9 E –      Các loại xe ô tô chở người trên 30 chỗ.

–      Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C, và D. Thời hạn 3 năm

10 F –      Thời hạn 3 năm

–      Cấp cho đối tượng đã có bằng lái xe ô tô các hạng B2, C, D, và E.

–      Điều khiển các loại xe ô tô tải tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Cụ thể:

  FB2 –      Xe ô tô quy định tại hạng B2 có kéo thêm rơ moóc và các loại xe ô tô quy định cho hạng B1, B2.
  FC –      Xe ô tô quy định tại hạng C có kéo thêm rơ moóc, các loại ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc và các loại xe ô tô quy định cho hạng B1, B2, C và FB2.
  FD –      Xe ô tô quy định tại hạng D có kéo rơ moóc và các loại xe ô tô quy định cho hạng B1, B2, C, D và FB2.
  FE –      Là bằng lái xe cao nhất.

–      Người có Giấy phép lái xe hạng FE được phép điều khiển xe ô tô được quy định tại hạng E có kéo rơ moóc. Được điều khiển các loại xe ô tô chở khách nối toa và các loại xe có quy định tại các hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

các loại bằng lái xe ô tô

ĐIỀU KIỆN THI BẰNG LÁI XE CAO NHẤT FE

Thi bằng lái xe FE: không thể thi trực tiếp mà phải đăng ký nâng hạng giấy phép lái xe. Do đó, để có được bằng lái xe hạng FE bạn phải thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau:

  • 24 tuổi trở lên. Đủ điều kiện sức khỏe điều khiển phương tiện giao thông theo quy định.
  • Có kinh nghiệm lái xe ít nhất 3 năm và đã có được ít nhất 50.000km lái xe an toàn.
  • Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên
  • Đã có bằng lái xe ô tô hạng E

THỜI HẠN CỦA BẰNG LÁI XE CAO NHẤT FE

Giấy phép lái xe hạng FE có thời hạn 3 năm và hiện là bằng lái xe cao nhất tại Việt Nam được Bộ GTVT quy định.  Tìm hiểu thêm về Bằng B2 có thời hạn bao lâu và độ tuổi được thi lấy bằng lái xe của các hạng bằng tại Việt Nam nhé.

5 / 5 ( 103 bình chọn )

Các từ khóa liên quan:

  • bằng lái xe gì cao nhất
  • bằng lái xe hạng cao nhất hạng FE
  • bằng FE là gì
  • bằng FE lái xe gì
  • thi bằng lái xe FE
  • giấy phép lái xe hạng FE
  • các loại bằng lái xe oto
  • các loại bằng ô tô
  • các loại bằng lái ô tô
  • phân loại bằng lái xe ô tô
  • các loại bằng lái
Các Loại Bằng Lái Xe Ô Tô Hiện Nay? Bằng Lái Xe Ô Tô Cao Nhất?

Từ khóa » Bằng Lái Ef