Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô Mới Nhất - Mới Cập Nhập - Update Thôi
Có thể bạn quan tâm
Cùng là giấy phép lái xe hạng B nhưng có loại được phép kinh doanh vận tải, có loại không. Bằng lái xe ô tô có niên hạn sử dụng khác nhau tùy theo đặc thù từng loại xe.
Nội dung chính Show- Vai trò của giấy phép lái xe
- 1. Giấy phép lái xe hạng A1
- 2. Giấy phép lái xe hạng A2
- 3. Giấy phép lái xe hạng A3
- 4. Giấy phép lái xe hạng A4
- 5. Giấy phép lái xe hạng B1
- 6. Giấy phép lái xe hạng B2
- 7. Giấy phép lái xe hạng C
- 8. Giấy phép lái xe hạng D
- 9. Giấy phép lái xe hạng E
- 10. Giấy phép lái xe hạng F
- Thời hạn sử dụng của các loại bằng lái xe
- Điều kiện để học các loại bằng lái xe
- Mức xử phạt khi không có các loại bằng lái xe
Theo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam, với các loại xe máy có dung tích xy-lanh dưới 50cc, người điều khiển xe chỉ cần đáp ứng yêu cầu về độ tuổi lái xe mà không phải có giấy phép lái xe khi lưu thông trên đường.Trong khi đó, GPLX hạng B1 và B2 có cùng quy định các loại xe được phép điều khiển lưu thông trên đường (xe ôtô chở người tới 9 chỗ, xe tải và máy kéo dưới 3.500kg); tuy nhiên, với GPLX hạng B2 lại được phép hành nghề lái xe (taxi, kinh doanh vận tải).
Lưu
Bạn có biết Luật giao thông đường bộ của Việt Nam quy định rất nhiều loại bằng lái xe khác nhau khác nhau đối với những loại xe khác nhau. Ví dụ như: Cùng là giấy phép lái xe hạng B nhưng có loại được phép kinh doanh vận tải, có loại không. Bằng lái xe ô tô có niên hạn sử dụng khác nhau tùy theo đặc thù từng loại xe. Vậy để hiểu hơn về vấn đề này, và xem loại xe mà bạn đang sử dụng cần loại bằng nào thì chúng ta cùng đi khám phá nhé.
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ GIẤY PHÉP LÁI XE TẠI VIỆT NAM
CÁC LOẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
+ Bằng lái xe hạng A1: Cấp cho người lái xe mô tô hai bán có dung tích xi – lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
+ Bằng lái xe hạng A2: Cấp cho người lái xe mô tô 2 bánh có dung tích xi – lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe A1.
+ Bằng lái xe hạng A3: Cấp cho người lái xe mô tô 3 bánh các loại xe quy định cjo giấy phép lái xe A1 và các loại xe tương tự.
+ Bằng lái xe hạng A4: Cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.
+ Bằng lái xe hạng B1: Cấp cho người lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chổ ngồi không kinh doanh: xe ô tô tải, xe kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
+ Bằng lái xe hạng B2: Cấp cho lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chổ ngồi, kinh doanh vận tải xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
+ Bằng lái xe hạng C: Cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe hạng B1, B2.
+ Bằng lái xe hạng D: Cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 – 30 chổ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép hạng B1, B2, C.
+ Bằng lái xe hạng E: Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chổ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.
+ Bằng lái xe hạng FB2, FD, FE: Cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe hạng này khi kéo rơ mooc hoặc ô tô chở khách nối toa.
+ Bằng lái xe hạng FC: Cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo thêm rơ mooc, đầu kéo sơ mi rơ mooc.
THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP LÁI XE
+ Bằng lái xe hạng A1, A2, A3: Không có thời hạn.
+ Bằng lái xe B1:
- Thời hạn đến đủ 60 tuổi đối với Nam.
- Thời hạn đến đủ 55 tuổi đối với Nữ.
Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với Nữ và 55 tuổi đối với Nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
+ Bằng lái xe hạng A4, B2: Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.
+ Bằng lái xe hạng C, E, D, FB2, FC, FD, FE: Thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.
*** Những điều cần lưu ý về bằng lái xe tại Việt Nam:
+ Giấy phép lái xe các hạng có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của các nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.
+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạn A1.
Đến đây chắc bạn đã biết loại xe mà bạn đang sử dụng cần bằng lái xe hạng gì rồi phải không nào. Hãy đăng ký thi sát hạch bằng lái xe đúng theo quy định của Luật Giao Thông đường bộ bạn nhé. Chúc bạn luôn có những hành trình bình an.
Tags
các loại bằng lái xe, Các loại bằng lái xe và độ tuổi, các loại bằng lái ô tô 2020, các loại bằng lái xe ô tô, các loại bằng lái xe ô tô 2020, driver license class a1a2, giấy phép lái xe ô tô 4 bánh hạng giˋ, Hinh anh băng lai xe that nam 2021, vietnam class a1 anc c for licence
NGÀY KHAI GIẢNG : Thứ Bảy 14/05/2022 (CHỈ CÒN 3 NGÀY KHAI GIẢNG)5 SUẤT CUỐI GIẢM 50% TRONG KHÓA NÀY
( Hoặc liên hệ Hotline: 0975 840 339 để được tư vấn nhanh chóng )
Giấy phép lái xe là một loại giấy tờ tùy thân quan trọng không kém CMND. Để có thể điều khiển các phương tiện trên đường, bạn cần phải trang bị cho mình các loại bằng lái xe tương ứng theo đúng quy định. Nếu chưa có bằng, hãy tham khảo các loại bằng lái xe đang áp dụng hiện hành tại Việt Nam 2022 để lựa chọn cho chính xác nhé.
Vai trò của giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe hay bằng lái xe là một loại chứng chỉ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Qua đó, người được cấp bằng lái xe có thể được phép điều khiển loại phương tiện được quy định trong hạng bằng của mình.
Để có thể lấy các loại bằng lái xe theo đúng nhu cầu, mục đích thì bạn cần phải đăng ký học và thi tại một trung tâm đào tạo uy tín.
Cụ thể là sẽ có những hạng bằng lái dành cho xe máy đến ô tô, xe tải như sau:
1. Giấy phép lái xe hạng A1
Cấp cho cá nhân điều khiển xe máy, mô tô có dung tích từ 50cc đến dưới 175cc và áp dụng cho người khuyết tật lái xe 3 bánh chuyên dùng.
2. Giấy phép lái xe hạng A2
Cấp cho người có nhu cầu điều khiển mô tô có dung tích trên 175cc và dùng như bằng A1.
3. Giấy phép lái xe hạng A3
Cấp cho người điều khiển các loại phương tiện mô tô 3 bánh như xe lam, ba gác máy, xích lô máy,... và dùng tương tự bằng A1.
4. Giấy phép lái xe hạng A4
Được cung cấp cho người có mục đích lái các loại xe kéo có tải trọng đến 01 tấn.
5. Giấy phép lái xe hạng B1
Không áp dụng cho việc kinh doanh, hành nghề lái xe với các loại phương tiện:
-
Ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi.
-
Ô tô tải có thiết kế dưới 3.500 kg.
-
Máy kéo 01 rơ mooc dưới 3.500 kg.
6. Giấy phép lái xe hạng B2
Trong các loại bằng lái xe ô tô, bằng B2 là phổ biến nhất vì có thể hành nghề kinh doanh lái xe và được sử dụng tương tự như bằng B1.
7. Giấy phép lái xe hạng C
Bằng lái hạng C hay gọi là bằng lái xe tải được cấp cho những người có nhu cầu điều khiển phương tiện:
-
Ô tô tải không giới hạn trọng tải trên dưới 3.500 kg (trừ container).
-
Máy kéo 01 rơ moóc không giới hạn trọng tải trên dưới 3.500 kg.
-
Sử dụng được các loại phương tiện của B1, B2.
8. Giấy phép lái xe hạng D
-
Điều khiển các loại ô tô chở khách từ 10-30 chỗ ngồi.
-
Sử dụng được các loại phương tiện của B1, B2 và C.
9. Giấy phép lái xe hạng E
Được cấp cho người sử dụng các loại phương tiện như:
-
Ô tô chở khách từ trên 30 chỗ như giường nằm, xe buýt.
-
Những loại phương tiện có trong bằng B1, B2, C và D.
10. Giấy phép lái xe hạng F
Bằng lái hạng F có thể chia các loại bằng lái xe thành nhiều loại dựa vào các hạng trên để điều khiển phương tiện như xe kéo 01 rơ moóc trên 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô nối toa. Cụ thể là:
-
Hạng FB2: Cấp cho bằng B2 có kéo rơ moóc, sử dụng tương tự bằng B1, B2.
-
Hạng FC: Cấp cho người có bằng C có kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, sử dụng tương tự như bằng B1, B2, C và FB2.
-
Hạng FD: Cấp cho người có bằng D có kéo rơ moóc, sử dụng tương tự như bằng B1, B2, C, D và FB2.
-
Hạng FE: Cấp cho bằng E có kéo rơ mooc, ô tô nối toa, sử dụng như bằng B1, B2, C, D, E, FB2 và FD.
Bên cạnh đó, các loại bằng lái xe B1, B2, C, D và E đều có thể kéo thêm một rơ moóc không hơn 750 kg.
*Lưu ý: Với những người lái máy xúc, xe nâng, máy ủi,... thì không áp dụng GPLX như trên mà phải học chứng chỉ lái xe nâng.
2022 - CẬP NHẬT MỚI NHẤT VỀ VIỆC ĐỔI MỚI CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE
Theo thông tin mới đây, Bộ GTVT vừa Dự thảo Luật GTĐB sửa đổi về việc áp dụng 17 hạng các loại bằng lái xe. Bao gồm 4 hạng không thời hạn và 13 hạng có thời hạn:
- GPLX không thời hạn:
Hạng A0: Cấp cho xe gắn máy, xe máy điện dưới 50cc hoặc có công suất điện dưới 4 KW.
Hạng A1: Cấp cho mô tô từ 50cc đến dưới 125cc hoặc có công suất điện từ 4-11 KW, sử dụng được như bằng A0.
Hạng A: Cấp cho mô tô trên 125cc hoặc có công suất điện trên 11 KW, sử dụng như bằng A0, A1.
Hạng B1: Cấp cho xe 3 bánh, sử dụng như bằng A0, A1.
- Các loại bằng lái xe có thời hạn:
Hạng B2: Cấp cho ô tô dưới 9 chỗ số tự động, ô tô tải số tự động dưới 3.500 kg, có thể gắn thêm 01 rơ moóc dưới 750 kg.
Hạng B: Cấp cho ô tô dưới 9 chỗ, ô tô tải dưới 3.500 kg, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B2.
Hạng C1: Cấp cho ô tô tải, máy kéo từ 3.500-7.500 kg, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B, B2.
Hạng C: Cấp cho ô tô tải, máy kéo trên 7.500 kg, có thể gắn thêm 01 rơ moóc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B, B2 và C1.
Hạng D1: Cấp cho ô tô từ 10-16 chỗ, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B, B2, C và C1.
Hạng D2: Cấp cho ô tô, xe buýt từ 16-30 chỗ, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như bằng B, B2, C, C1 và D1.
Hạng D: Cấp cho ô tô giường nằm, xe buýt trên 30 chỗ, có thể gắn thêm 01 rơ mooc dưới 750 kg, sử dụng như giấy B, B2, C, C1, D1 và D2.
Hạng BE: Cấp cho bằng B có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg.
Hạng C1E: Cấp cho bằng C1 có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg.
Hạng CE: Cấp cho bằng C có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg, đầu kéo sơ mi rơ moóc.
Hạng D1E: Cấp cho bằng D1 có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg.
Hạng D2E: Cấp cho bằng D2 có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg.
Hạng DE: Cấp cho bằng D có thể kéo thêm 01 rơ móc trên 750 kg, ô tô nối toa.
Thời hạn sử dụng của các loại bằng lái xe
Mỗi hạng bằng lái xe khác nhau sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau:
-
Bằng A1, A2, A3: Không có thời hạn sử dụng.
-
Bằng A4, B1, B2: 10 năm kể từ ngày cấp bằng.
-
Bằng C, D, E, F: 05 năm kể từ ngày cấp bằng.
Điều kiện để học các loại bằng lái xe
Người muốn học và thi bằng lái xe phải là người Việt Nam hoặc công dân nước ngoài sinh sống hợp pháp tại VN. Sức khỏe ổn định, không gặp vấn đề, không bị khuyết tật để lái xe an toàn.
-
Học lái xe dưới 50cc: Trên 16 tuổi.
-
Hạng A1, A2, A3, A4, B1: Trên 18 tuổi.
-
Hạng B2: Trên 21 tuổi.
-
Hạng F cho ô tô tải: Trên 24 tuổi.
-
Hạng F cho ô tô trên 30 chỗ: Trên 27 tuổi.
Mức xử phạt khi không có các loại bằng lái xe
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP từ 01/01/2020 thì mức xử phạt khi người tham gia giao thông không có các loại bằng lái xe như sau:
- Đối với xe máy:
-
Phạt tiền quên GPLX từ 100.000 - 200.000 VND.
-
Phạt tiền không có GPLX từ 800.000 - 1.200.000 VND cho xe dưới 175cc và 3.000.000 - 4.000.000 VND cho xe trên 175cc.
- Đối với ô tô:
-
Phạt tiền quên GPLX 200.000 - 400.000 VND.
-
Phạt tiền không có GPLX từ 4.000.000 - 6.000.000 VND.
Trên đây là những thông tin cần biết về các loại bằng lái xe. Đây là giấy tờ tùy thân rất cần thiết mỗi khi đi ra đường. Hãy là người tham gia giao thông có văn hóa nhé. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn học và thi các loại bằng lái xe khác nhau thì có thể tham khảo trực tiếp học phí và các khóa học tại taplai.com nhé.
ĐỂ LẠI THÔNG TIN CHÚNG TÔI SẼ GỌI LẠI CHO BẠN
( Hoặc liên hệ Hotline: 0975 840 339 để được tư vấn nhanh chóng )
Từ khóa » Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô Mới Nhất
-
Các Loại Bằng Lái Xe được Sử Dụng ở Việt Nam Năm 2022 - VinFast
-
11 Loại Bằng Lái Xe được Sử Dụng Tại Việt Nam Hiện Nay
-
Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô Hiện Hành Và Ý Nghĩa B1 B2 CEF ... Là Gì
-
Các Loại Bằng Lái Xe Hiện Nay Tại Việt Nam, Phân Loại Và Công Dụng
-
Tìm Hiểu Về Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô Thông Dụng Năm 2021 Tại Việt ...
-
Tổng Hợp Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô Thông Dụng Tại Việt Nam [2022]
-
Các Loại Bằng Lái Xe đang áp Dụng Hiện Hành Tại Việt Nam 2022
-
Các Loại Bằng Lái Xe Máy, Gplx ô Tô Tại Việt Nam 2022
-
Tìm Hiểu Về Các Loại Bằng Lái Xe
-
Các Loại Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Tại Việt Nam
-
11 Loại Bằng Lái Xe được Sử Dụng Tại Việt Nam Hiện Nay - Vietnamnet
-
[TỔNG HỢP ] Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô, Xe Máy Mới Nhất Hiện Nay
-
Phân Loại Các Loại Bằng Lái Xe ô Tô Hiện Hành – Quy định Của ...
-
Phân Biệt Các Loại Bằng Lái Xe Tại Việt Nam Hiện Nay