Các Loại Bằng Lái Xe Toàn Tập Từ A -> Z Tại Việt Nam Năm 2021

Theo thông tư số12/2017/TT-BGTVT của Bộ GTVT tại Việt Nam hiện nay bao gồm các loại bằng lái xe bên dưới, mà tất cả công dân Việt Nam nên biết để có thể chọn học loại bằng đúng với nhu cầu của mình và để tránh vi phạm luật giao thông đường bộ.

Các loại bằng lái xe tại Việt Nam gồm:

1. Bằng lái xe hạng A1 cấp cho:

– Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Ví dụ: tất cả các loại xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 bao gồm các loại xe tay ga, xe số hoặc xe côn tay

Với các loại xe dưới 50cm3 không cần bằng lái nhưng phải đảm bảo đủ 16 tuổi trở lên.

2. Bằng lái xe hạng A2 cấp cho:

– Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Vậy bằng lái xe A2 được điều khiển tất cả các loại xe mô tô 2 bánh tại Việt Nam hiện nay từ xe có phân khối thấp đến cao, đến các loại xe có phân khối khủng nhưng 1000cc hay 2000cc …

3. Bằng lái xe hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4. Bằng lái xe hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg. cac loai bang lai xe

Bằng lái xe hạng B1: gồm có 2 loại bằng

5. Bằng lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

là bằng hạng B11 hiện nay

– Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Ô tô dùng cho người khuyết tật.

6. Bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

7. Bằng lái xe hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

8. Bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

9. Bằng lái xe hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

10. Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Bằng lái xe hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

– Bằng lái xe hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

– Bằng lái xe hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

– Bằng lái xe hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

– Bằng lái xe hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Lưu ý các loại bằng lái xe:

– Bằng lái xe hạng B, C, D, E, F không bao gồm hạng A1, A2 nên không được phép lái xe mô tô 2 bánh trên 50cm3 nếu không có bằng lái hạng A. – Bằng lái xe B2 gồm hạng B1 -> hạng C bao gồm B1 B2 -> Hạng D bao gồm B1 B2 C -> Hạng E bao gồm B1 B2 C D

– Đối với những ai muốn học lái xe nâng, máy xúc, máy đào, …  thì đó là một chứng chỉ để được sử dụng xe nâng chứ không được tham gia giao thông nên không thuộc trong các loại bằng lái xe tại Việt Nam.

các loại bằng lái xe Trên là tất cả các loại bằng lái xe tại Việt Nam. Xin cám ơn các bạn đã ghé thăm.

Từ khóa » Các Loại Bằng Xe Máy 2021