Các Loại đoản Ngữ Trong Tiếng Trung - Tôi Hướng Dẫn
Có thể bạn quan tâm
– 小月字写得好好看。/Xiǎoyuè zì xiě de hǎohǎo kàn./ Nội dung chính Show
Tiểu Nguyệt viết chữ đẹp lắm. Skip to content
Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định bạn có diễn đạt câu đó đúng hay không. Học tốt ngữ pháp tiếng Trung giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt. Bài viết hôm nay, trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ tổng hợp giúp bạn những kiến thức về “cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu“, hãy cùng theo dõi nhé. Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung cơ bảnNgữ pháp tiếng Trung là gì?Ngữ pháp tiếng Trung bao gồm từ loại (Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ và lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ), các cấu trúc tạo nên câu, lượng từ và ngữ âm. Khi học tiếng Trung Quốc, bạn cần ghi nhớ rõ các cấu trúc ngữ pháp vì chỉ cần nhầm lẫn về vị trí của từ trong câu là câu đó đã bị thay đổi về nghĩa hoặc thậm chí là đã thành câu sai rồi! Trong tiếng Trung cũng có một số cấu trúc ngữ pháp tương tự như các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Việt, hỗ trợ rất nhiều khi người Việt học tiếng Trung.
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bảnTrước khi đến với nội dung cụ thể thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một vài cấu trúc cơ bản để các bạn có thể vận dụng trong giao tiếp đơn giản hàng ngày của mình. 1, Cấu trúc “是……的。” /shì… de/: dùng để nhấn mạnh nội dungVí dụ: 他是昨天来的。Tā shì zuótiān lái de.Anh ấy đến ngày hôm qua. (Nhấn mạnh thời gian đến là hôm qua) 2, Câu hỏi với từ “吗” /ma/ dùng để hỏiVí dụ: 你吃饭了吗?Nǐ chīfàn le ma? Bạn ăn cơm chưa? 你做完作业了吗? Nǐ zuò wán zuòyèle ma? Cậu làm xong bài tập chưa? 3, Cấu trúc “因为……所以” /yīnwèi… suǒyǐ/: biểu thị nguyên nhân kết quảVí dụ: 因为下雨所以我们不能出去玩儿。 Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù wánr. Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi. 4, Cấu trúc “只有……才” /zhǐyǒu… cái/: chỉ có… mớiVí dụ: 只有好好学习才能有好成绩。 Zhǐyǒu hǎohao xuéxí cái néng yǒu hǎo chéngjì. Chỉ có học hành chăm chỉ mới có được thành tích tốt. 5, Cấu trúc “只要……就” /zhǐyào… jiù/: chỉ cần… thìVí dụ: 只要你努力学习, 就会有进步。 Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù Chỉ cần bạn cố gắng học hành thì sẽ tiến bộ. 6, Cấu trúc “无论……都” /wúlùn… dōu/: cho dù… đều/ cũngVí dụ: 无论遇到怎样的困难,我们都要想办法克服。 Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒmen dōu yào xiǎng bànfǎ kèfú Cho dù gặp phải khó khăn gì, chúng tôi cũng đều nghĩ cách khắc phục. 7, Cấu trúc “如果……就也” /rúguǒ… jiù /: nếu… thìVí dụ: – 如果你认真的学习,成绩就会变的很好。 Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎo. Nếu bạn học tập chăm chỉ, thì thành tích cũng sẽ rất tốt. – 如果今天下大雨,我就不去学校了。 Rúguǒ jīntiān xià dàyǔ, wǒ jiù bú qù xuéxiào le. Nếu hôm nay trời mưa to thì tôi sẽ không đến trường nữa. 8, Cấu trúc “虽然。。。但是” /suīrán… dànshì/: mặc dù…. nhưngVí dụ: Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì. Suīrán dōngtiān láile, dànshì tiānqì bú tài lěng. Mặc dù mùa đông đến rồi nhưng thời tiết không lạnh lắm. 9, Cấu trúc 不但……而且 /búdàn… érqiě/: không những… mà cònVí dụ: Jīntiān de tiānkōng bùdàn méiyǒu tàiyáng, érqiě hái fēicháng yīn’àn. Thời tiết hôm nay không những không có ánh mặt trời mà còn rất âm u. 10, Cấu trúc “不是……而是” /búshì… ér shì/: không phải… mà làVí dụ: – 不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。 Búshì lǎoshī bùguǎn nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎoshī shīwàngle. Không phải thầy giáo không quan tâm bạn mà là bạn khiến thầy thất vọng quá rồi. – 他不是英语老师而是汉语老师。 Tā búshì Yīngyǔ lǎoshī ér shì Hànyǔ lǎoshī. Anh ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh mà là thầy giáo tiếng Trung Từ loại trong ngữ pháp tiếng TrungTừ trong tiếng Trung được chia thành thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hay còn gọi là hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, phó từ, đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí. 1. Danh từ – 名词 /míngcí/Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ. Danh từ được viết là 名词 và viết tắt là 名. Danh từ gồm 4 loại:
2. Động từ – 动词 /dòngcí/Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, … Động từ được viết là 动词 và viết tắt là 动. Động từ gồm 7 loại:
3. Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là 形. Tính từ gồm 2 loại lớn:
4. Từ khu biệt – 区别词 /qūbié cí/Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có tác dụng phân loại sự vật. Từ khu biệt được viết là 区别词 và viết tắt là 区. Ví dụ: 野生、恶性…… 5. Số từ – 数词 /shù cí/Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số. Số từ được viết là 数词 và viết tắt là 数 Số từ bao gồm 2 loại:
6. Lượng từ – 量词 /liàngcí/Lượng từ là loại từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Trong tiếng Trung có đến hơn 500 lượng từ. Lượng từ được viết là 量词, viết tắt là 量. Lượng từ bao gồm 2 loại:
7. Phó từ – 副词 /fùcí/Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Phó từ được viết là 副词 và viết tắt là 副 Phó từ gồm 7 loại:
8. Đại từ – 代词 /dàicí/Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn. Đại từ được viết là 代词 và viết tắt là 代 Đại từ gồm 3 loại:
9. Từ tượng thanh – 拟声词 /nǐ shēng cí/Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và viết tắt là 拟. Ví dụ: 哈哈、叮当、咚咚…… 10. Thán từ – 叹词 /tàn cí/Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và viếtghi tắt là 叹. Ví dụ: 哎呀、哎哟、啊…… 11. Giới từ – 介词 /jiècí/Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ…. Giới từ được viết là 介词 và viết tắt là 介 Giới từ có 5 loại chính:
12. Liên từ – 连词 /liáncí/Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện, … Để nói được những câu tiếng Trung dài thì cần phải nhớ kĩ cách sử dụng liên từ. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là 连 Liên từ có thể chia thành 3 loại:
13. Trợ từ – 助词 /zhùcí/Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. . Trợ từ được viết là 助词 và được viết tắt là 助. Trợ từ chia thành 4 loại:
14. Từ ngữ khí – 语气词 / yǔqì cí/Từ ngữ khí thường đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí, cũng có thể dùng ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí được viết là 语气词 và được viết tắt là 语气. Từ ngữ khí chia thành 4 loại:
Câu và thành phần câu trong tiếng TrungNgoài các câu đơn thường gặp như: câu trần thuật, câu sai khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán thì Tiếng Trung còn có các dạng câu phức như: câu song song, câu tăng tiến, câu nối tiếp, câu lựa chọn, câu chuyển ý, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu mục đích, câu giả thiết Ngoài ra còn có các phần câu đặc biệt Câu liên động, câu kiêm ngữ, câu tồn hiện, câu chữ 把, câu bị động 被, câu chữ 使, câu chữ 连, câu so sánh Một câu đầy đủ gồm có 8 thành phần câu: Chủ ngữ – 主语 /zhǔyǔ/我们胜利了。 Wǒmen shènglìle Chúng ta thắng lợi rồi. Vị ngữ – 谓语 /wèiyǔ/天黑了。 Tiān hēile. Trời tối rồi. Động ngữ – 动语 /dòng yǔ/他吃过了不少苦头。 Tā chī guò le bù shǎo kǔtóu Anh ấy chịu không ít khổ sở. Tân ngữ – 宾语 /bīnyǔ/我送你一朵红玫瑰。 Wǒ sòng nǐ yī duǒ hóng méiguī Anh tặng em một bông hoa hồng. Định ngữ – 定语 /dìngyǔ/小红是一个漂亮的姑娘。Xiǎohóng shì yí gè piàoliang de gūniang. Tiểu Hồng là một cô gái xinh xắn. Trạng ngữ – 状语 /zhuàngyǔ/今天就你一个迟到。 Jīntiān jiù nǐ yīgè chídào Hôm nay chỉ mình cậu đến muộn. Bổ ngữ – 补语 /bǔyǔ/这本书我已经读三遍了。 Zhè běn shū wǒ yǐjīng dú sān biànle Cuốn sách này tôi đã đọc ba lần rồi. Trung tâm ngữ – 中心语 /zhōngxīn yǔ/这是我的书。 Zhè shì wǒ de shū Đây là sách của tớ. Cấu trúc một câu hoàn chỉnh gồm: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữVí dụ: 全班同学已经做好了作业。 Cả lớp đã làm xong hết bài tập. Trong đó:
Phân biệt một số cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng TrungTrong tiếng Trung có nhiều từ có cách đọc giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau, hay có những từ có ý nghĩa giống nhau nhưng từ loại khác nhau dẫn đến cách dùng cũng sẽ khác. Vì vậy, khi sử dụng các từ này, các bạn cần chú ý để tránh dùng sai nhé. Ví dụ: Phân biệt 突然 / túrán/ và 忽然 / hūrán/ 突然 và 忽然 đều có nghĩa là “đột nhiên, bỗng nhiên” nhưng từ loại của chúng khác nhau.
Ví dụ: 我忽然很想家。 Wǒ hūrán hěn xiǎng jiā Tôi bỗng nhiên rất nhớ nhà.
Ví dụ: 你来得太突然了。(Không thể nói thành 太忽然) Nǐ láidé tài túránle Cậu đến đột nhiên quá. Phân biệt 做 / zuò/ với 作 / zuò/ và 坐 / zuò/ Ba từ này đều có cùng âm đọc là /zuò/ và đều là động từ nhưng nghĩa của chúng thì lại khác nhau.
Ví dụ: 做饭 /zuò fàn/: Nấu cơm 做买卖 /zuò mǎimài/: Buôn bán
Ví dụ: 作弊 /zuòbì/: quay cóp 制作 / zhìzuò/: chế tác Ví dụ: 坐下 /zuò xià/: ngồi xuống Ngữ pháp tiếng trung nâng cao (update)Tài liệu ngữ pháp tiếng Trung
Trên đây là tóm tắt những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhất, trong các bài tiếp theo chúng ta sẽ cùng đi sâu vào tìm hiểu cụ thể từng phần của ngữ pháp nhé. Vậy với lượng kiến thức ngữ pháp không hề ít này thì làm thế nào để học tốt ngữ pháp? Tất nhiên, Các bạn phải chăm chỉ học thuộc, nắm vững được đặc điểm tính chất của từ loại để tránh dùng sai, hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp của câu, làm nhiều bài tập ngữ pháp xem nhiều phim hoặc nghe nhạc để học theo cách người Trung nói, …Và đừng quên theo dõi fanpage và trang web của THANHMAIHSK để có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Trung nhé. Đọc tiếp |
Bài Viết Liên Quan
Dấu hiệu trẻ bị rối loạn tiêu hóa năm 2024
mẹo hay Mẹo Hay Dấu hiệu HơnCông thức trung bình của 2 ankylbenzen năm 2024
mẹo hay Học Tốt Công thứcHuỳnh quang có thành phần hóa học là gì năm 2024
mẹo hay Hỏi Đáp Là gì Học Tốt HọcSakura thủ lĩnh thẻ bài phần 3 tập cuối năm 2024
mẹo hayChiều mưa ngày nào sánh bước bên nhau năm 2024
mẹo hayBài tập vật lý 10 nâng cao violet năm 2024
mẹo hay Khỏe Đẹp Bài tậpĐiện thoại vsmart của nước nào sản xuất năm 2024
mẹo hayViet nam top 10 đát nước đáng sống năm 2024
mẹo hay Top List TopRồi một ngày nào đó chúng ta sẽ lại yêu năm 2024
mẹo hayGiải bài tập vật lý lớp 10 bài 27 năm 2024
mẹo hay Khỏe Đẹp Bài tậpHàm trùng phương có 3 cực trị khi nào năm 2024
mẹo hayBài tập ôn tập về số tự nhiên lớp 4 năm 2024
mẹo hay Khỏe Đẹp Bài tậpTop game noi pho bien nhat the gioi năm 2024
mẹo hay Top List Top GameGiải thích sơ đồ về mã hóa kênh năm 2024
mẹo hayNhà trần được thành lập vào hoàn cảnh nào năm 2024
mẹo hay Xây Đựng NhàLiverpool là đội bóng của quốc gia nào năm 2024
mẹo hayBài tập toán lớp 2 trang 10 tập 2 năm 2024
mẹo hay Khỏe Đẹp Bài tậpGiải bài tập toán 7 sgk tập 1 năm 2024
mẹo hay Khỏe Đẹp Bài tậpBài tập vật lí 10 khí lí tưởng năm 2024
mẹo hay Khỏe Đẹp Bài tậpThủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng tạp hóa năm 2024
mẹo hayQuảng Cáo
Có thể bạn quan tâm
Cách tính toán trên word 2003 cài đặt formular năm 2024
2 tháng trước . bởi StereotypedCoasterTrận việt nam gặp malaysia trực tiếp trên kênh nào năm 2024
2 tháng trước . bởi BeefyConfigurationBài tập về khấu trừ thuế ttdb có đáp án năm 2024
2 tháng trước . bởi UnresponsiveBruntMột số đề thi văn học kì 2 lớp 9 năm 2024
2 tháng trước . bởi ExtremistChivalryFix lỗi android tối ưu hóa ứng dụng năm 2024
2 tháng trước . bởi AlteredInaccuracyVợ 1994 chồng 1993 sinh con năm nào năm 2024
2 tháng trước . bởi InvestingCalamityLỗi màn hình đen liên minh huyền thoại năm 2024
2 tháng trước . bởi ArcaneComplexityLỗi mở web cần java trên win 7 năm 2024
2 tháng trước . bởi CommonMutationLỗi thường xảy ra với email tự dựng năm 2024
2 tháng trước . bởi HierarchicalAllegoryHóa đơn bán lẻ cuối tháng xuất một lần năm 2024
2 tháng trước . bởi PhotographicRecognitionToplist được quan tâm
#1Top 7 tiếng việt lớp 2 trang 35 tập 2 2023
1 năm trước #2Top 6 nêu những hành vi vi phạm trong lĩnh vực kinh doanh mà em biết 2023
1 năm trước #3Top 7 chuyển sinh thành nữ phụ phản diện trong otome game anime 2023
1 năm trước #4Top 7 loại cây nào thường gieo trồng bằng hạt 2023
1 năm trước #5Top 8 quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân erd 2023
1 năm trước #6Top 10 bài văn nghị luận về an toàn giao thông lớp 8 2023
1 năm trước #7Top 6 loài tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác 2023
1 năm trước #8Top 7 nguyên nhân cơ bản khiến khí hậu châu đại dương ôn hòa 2023
1 năm trước #9Top 3 giáo án tô màu ngôi nhà 3-4 tuổi 2023
1 năm trướcQuảng cáo
Xem Nhiều
Quảng cáo
Chúng tôi
- Giới thiệu
- Liên hệ
- Tuyển dụng
- Quảng cáo
Điều khoản
- Điều khoản hoạt động
- Điều kiện tham gia
- Quy định cookie
Trợ giúp
- Hướng dẫn
- Loại bỏ câu hỏi
- Liên hệ
Mạng xã hội
Từ khóa » Các Loại đoản Ngữ Trong Tiếng Trung
-
Đoản Ngữ Trong Tiếng Trung Là Gì - Học Tốt
-
đoản Ngữ Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Câu Và Thành Phần Câu Trong Tiếng Trung: Cấu Trúc + Cách Sử Dụng
-
7 Loại Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung | Phân Biệt & Sử Dụng
-
Khái Niệm đoản Ngữ, Phân Loại đoản Ngữ - Cấu Trúc Của Luận Văn
-
[PDF] Nghiên Cứu đoản Ngữ đồng Vị Dạng “danh Từ + đại Từ” Trong Tiếng ...
-
Tổng Quan Kiến Thức Về Các Loại Bổ Ngữ Trong Tiếng Trung
-
Cấu Trúc Tân Ngữ Trong Tiếng Trung - THANHMAIHSK
-
Vị Ngữ Trong Tiếng Trung: Định Nghĩa Và Phân Loại Chuẩn Nhất
-
Top 27 Ví Dụ Về đoản Ngữ Trong Tiếng Trung 2022
-
Ngữ đoạn – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tân Ngữ Trong Tiếng Trung Là Gì? Cấu Trúc Cách Sử Dụng Trong Câu
-
[PDF] TẬP QUY TẮC CÚ PHÁP TIẾNG VIỆT