Các Loại Dữ Liệu Nguyên Thủy Trong Java (primitives Variable)
Có thể bạn quan tâm
Các loại dữ liệu nguyên thủy trong Java (primitives variable)
(Xem thêm: Phân biệt dữ liệu nguyên thủy với tham chiếu)
Dữ liệu nguyên thủy là gì?
- Dữ liệu nguyên thủy (Primitive types) là kiểu dữ liệu cơ bản nhất của ngôn ngữ Java.
- Dữ liệu nguyên thủy gồm 8 loại: boolean, byte, char, short, int, long, float vàdouble
- Dữ liệu nguyên thủy được chia làm 3 loại:
- Dữ liệu kiểu số (Numeric primitives): short, int, long, float và double. Những kiểu dữ liệu sẽ lưu trữ dữ liệu kiểu số. Các phép tính với kiểu dữ liệu này bao gồm tính toán toán học (cộng, trừ, nhân chia…), so sánh (nhỏ hơn, lớn hơn, bằng…)
- Dữ liệu kiểu văn bản (Textual primitives): byte và char. Các dữ liệu loại này thực hiện lưu trữ các ký tự (các chữ cái hoặc chữ số). Các phép tính với dữ liệu kiểu này gồm các xử lý văn bản (so sánh hai từ, nối các ký tự…)
- Dữ liệu kiểu boolean hoặc kiểu null:boolean and null.
- Tất cả các kiểu dữ liệu nguyên thủy đều có kích thước cố định. Do vậy, giá trị của các dữ liệu nguyên thủy bị giới hạn trong một khoảng.
| Category | Loại | Size (bits) | Minimum Value | Maximum Value | Các giá trị có thể nhận | Ví dụ |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Integer (Kiểu số nguyên) | byte | 8 | -128 | 127 | -128 tới 127 | byte b = 65; |
| char | 16 | 0 | 216-1 | Tất cả các ký tự Unicode | char c = ‘A’; char c = 65; | |
| short | 16 | -215 | 215-1 | -32,768 tới 32,767 | short s = 65; | |
| int | 32 | -231 | 231-1 | -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 | int i = 65; | |
| long | 64 | -263 | 263-1 | -9,223,372,036,854,775,808 tới 9,223,372,036,854,775,807 | long l = 65L; | |
| Floating-point (Kiểu số thực) | float | 32 | 2-149 | (2-2-23)·2127 | 1.4 E-45 tới 3.402,823,5 E+38 | float f = 65f; |
| double | 64 | 2-1074 | (2-2-52)·21023 | 4.9 E-324 tới 1.797,693,134,862,315,7 E+308 | double d = 65.55; | |
| Other | boolean | — | — | — | false, true | boolean b = true; |
* Lưu ý:
- Kích thước của kiểu boolean không thể xác định được 1 cách rõ ràng.
- Kiểu byte và char ở trên mình để là mục kiểu văn bản nhưng ở dưới lại để vào mục kiểu số nguyên là vì mỗi ký tự sẽ tương ứng với 1 số trong bảng mã ASCII, UNICODE.
Okay,Done!
References:
https://docs.oracle.com/…/datatypes.html
Từ khóa » Các Kiểu Dữ Liệu Nguyên Thủy Trong Java
-
Các Kiểu Dữ Liệu Trong Java - Openplanning
-
Các Kiểu Dữ Liệu Nguyên Thủy (Primitive Data Types) - Cùng Dev
-
Biến Và Các Kiểu Dữ Liệu Nguyên Thủy Java
-
Sự Khác Biệt Giữa Kiểu Dữ Liệu Nguyên Thủy Và Kiểu Dữ Liệu đối Tượng
-
Các Kiểu Dữ Liệu Trong Java - Học Java Cơ Bản đến Nâng Cao - VietTuts
-
[JAVA] Kiểu Dữ Liệu Nguyên Thủy Và Kiểu Dữ Liệu Tham Chiếu | That2U
-
Các Kiểu Dữ Liệu Java (Nguyên Thủy)
-
Kiểu Dữ Liệu Nguyên Thủy Trong Java - Lập Trình Từ Đầu
-
Các Kiểu Dữ Liệu Java - Nguyên Thủy Và Chữ Nhị Phân - CodeGym
-
Các Kiểu Dữ Liệu Trong Java - KungFu Tech
-
Sự Khác Biệt Giữa Lớp Wrapper Và Kiểu Nguyên Thủy Trong Java
-
Các Kiểu Dữ Liệu Cơ Bản Trong Java
-
[Bài 2] Các Kiểu Dữ Liệu Trong Java
-
Các Kiểu Dữ Liệu Trong Java - TutorialCup