Các Loại Giấy Nhám

Nhắc đến giấy nhám mọi người sẽ nghĩ ngay đến một loại vật liệu có công dụng mài mòn bề mặt sản phẩm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ đặc điểm của các loại giấy nhám, cách sử dụng giấy nhám sao cho hiệu quả. Do đó, bài viết dưới đây chúng tôi lần lượt giúp bạn khám phá ra về dòng sản phẩm này đầy đủ hơn.

1. Giấy nhám là gì?

Giấy nhám còn có tên gọi khác là giấy ráp. Một loại giấy dùng để mài mòn vật liệu gắn liền với bề mặt cảu nó. Nhờ giấy nhám mà một lượng nhỏ trên bề mặt vật liệu được loại bỏ, đem lại sản phẩm mượt mà hơn, chuẩn bị bề mặt tốt hơn trước công đoạn sơn, dán keo,…

Cấu tạo giấy nhám gồm 3 phần là:

+ Hạt nhám: Đây là loại hạt mài đóng vai trò chính để giúp cho giấy nhám có được khả năng mài mòn, đánh bóng sản phẩm. Chất liệu để tạo nên hạt nhám phổ biến nhất hiện nay gồm đá lửa, Garnet, Emery, oxit nhôm, Silicon Carbide, Zirconia.

+ Keo dính: Công dụng của nó là liên kết hạt mài với lớp vải hay giấy.

+ Giấy hoặc vải: Đây là lớp cuối cùng dùng để chứa hạt nhám.

2. Phân loại giấy nhám

Có nhiều cách phân loại giấy nhám khác nhau, phổ biến nhất là phân loại giấy nhám dựa vào hình dáng, đặc tính và độ cát.

2.1. Phân loại giấy nhám theo hình dáng

+ Giấy nhám vòng: Loại giấy nhám này được sản xuất chuyên dùng cho máy nhám thùng. Công dụng của nó là để làm mịn bề mặt gỗ tự nhiên. Bề rộng của máy nhám thùng đa dạng như 600mm, 900mm và 1300mm.

+ Giấy nhám tròn: Đúng như tên gọi, loại giấy nhám này có hình tròn và cho phép giảm bớt nhiệt năng, kéo dài thời gian gia công và làm tăng chất lượng bề mặt sau khi chà nhám.

+ Giấy nhám tờ: Loại giấy nhám này thường có kích thước 230 x 280mm. Nó hay được sử dụng để chà nhám mặt phẳng thủ công hay sử dụng với máy rung cầm tay. Hiện nay, giấy nhám tờ được dùng nhiều trong quá trình sơn PU.

+ Nhám xếp: Đây cũng là một dạng vải nhám có hình dạng tròn và được cắt thành các miếng rồi xếp lại với nhau.

2.2. Phân loại giấy nhám theo đặc tính

+ Giấy glasspaper: Loại giấy nhám này còn được gọi là giấy đá lửa. Nó có đặc điểm là nhẹ, màu vàng nhạt, dễ phân hủy nhưng lại ít được dùng trong ngành chế biến gỗ.

+ Giấy garnet: Loại giấy nhám này có màu nâu đỏ và hay được dùng trong ngành chế biến gỗ. Đặc điểm của nó là lớp cát không quá dày, thích hợp để thực hiện chà nhám sản phẩm cuối cùng trước khi mang đi sơn.

+ Giấy oxide nhôm (Aluminium Oxide): Đây là một loại khá phổ biến được dùng nhiều trong ngành chế biến gỗ, điện máy đánh nhám. So với giấy garnet thì oxide nhôm có độ bền cao hơn, tuy vậy hiệu quả mà nó mang lại thì không bằng giấy garnet.

+ Silicon Carbide: Loại giấy này thường có màu xám tối hay màu đen, hay được dừng để hoàn thiệt vật liệu kim loại hay dùng ướt chà nhám, sử dụng nước như là chất bôi trơn vậy. Nhược điểm của loại giấy này là không phù hợp với ngành chế biến gỗ.

+ Giấy Nhám Gạch (Ceramic Sandpaper): Loại giấy nhám này được tạo nên từ một số chất mài mòn bền bỉ, cho phép loại bỏ một lượng đáng kể nguyên liệu.

+ Giấy nhám hạt Zircornia: Cho độ sắc bén cao, bền bỉ, có sự kết hợp của hai loại hạt Aluminium và Silicon nên dễ dàng mài mòn sản phẩm bằng inox. So với những loại giấy nhám khác thì nó có giá thành cao hơn nhiều.

2.3. Phân loại giấy nhám theo độ cát

Độ cát hay còn gọi là độ thô mịn của giấy nhám. Thông thường nó hay được ký hiệu là #, P, A, AA hay còn gọi là Grit.

Grit được hiểu đơn giản là tỷ lệ hạt mài mòn trên bề mặt của giấy nhám. Thông thường, giấy nhám được xếp loại là dựa vào yếu tố này. Khi Grit càng cao thì số lượng hạt càng dày, độ ma sát càng lớn. Vậy nên, tùy theo từng giai đoạn khác nhau mà bạn đưa ra lựa chọn nào phù hợp với nhu cầu.

+ Giấy nhám thô có loại P40, P60, P80, P100, P120. Nếu loại giấy nhám có độ hạt này thì sẽ phù hợp để đánh phá bề mặt gồ ghề của mối hàn, mối gỉ sét, bề mặt gỗ cứng, tuy nhiên lại không phù hợp để đánh nhẵn bề mặt của vật liệu trước khi sơn.

+ Độ nhám trung bình có loại P150, P180, P220, P240, P320, P400, P500, P600, P800. Những loại giấy nhám có độ hạt này phù hợp sử dụng để chà nhám gỗ, chuẩn bị hoàn thiện sản phẩm. Tuy nhiên, nó không phù hợp sử dụng để loại bỏ vecni hay sơn từ gỗ, dùng để làm sạch vữa và vết bẩn. Đặc biệt, với loại giấy nhám có độ hạt P400, P500, P600 sẽ phù hợp với đoạn đầu của việc đánh bóng bề mặt sản phẩm mà chưa yêu cầu về độ mịn.

+ Giấy nhám mịn sẽ có các loại P1000, P1200, P1500, P2000, P2500. Loại giấy nhám này thích hợp dùng ở công đoạn cuối của việc hoàn thiện, đánh bóng cuối cùng của gỗ.

+ Giấy nhám siêu mịn sẽ có các loại P3000, P4000, P5000, P6000, P7000, P8000. Loại giấy nhám này được sử dụng để tăng độ bóng mịn trong giai đoạn hoàn thiện sản phẩm.

3. Cách sử dụng giấy nhám

Hiện nay, thị trường có hai loại giấy nhám ở trạng thái khô và ướt là phổ biến. Bên cạnh đó, một lượng nhỏ giấy nhám được sử dụng đồng thời ở trạng thái cả khô và ướt. Độ hạt của các loại giấy nhám này khác nhau nên hiệu quả mang lại cũng khác nhau.

Với giấy nhám khô bạn chỉ cần chà trực tiếp lên bề mặt cần chà nhám. Còn với kiểu chà nhám ướt thì hãy để mặt cần chà nhám dưới vòi nước đang chảy rồi chà trực tiếp. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhúng nguyên miếng giấy nhám vào nước rồi vò nát rồi đem giấy nhám chà nhẹ lên bề mặt. Cuối cùng, sử dụng khăn bông mềm hay khăn ẩm lau sạch các hạt mùn đi.

Sử dụng giấy nhám chà ướt phù hợp cho ngành công nghiệp sơn ô tô, khi cần đánh bóng bề mặt sơn. Chúng còn hay được gọi là mài matit, mài lớp sơn,… Nhờ nó mà bề mặt sản phẩm được hoàn thiện, không còn xảy ra tình trạng rộp, chảy nữa.

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về các loại giấy nhám và cách sử dụng chúng. Còn để mua giấy nhám chất lượng, đa dạng mẫu mã, quy cách, đừng chần chờ gì nữa mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi bạn nhé.

Thùy Duyên

Từ khóa » độ Nhám Của Giấy Ráp