Các Loại Hợp đồng Bắt Buộc Phải Công Chứng Chứng Thực
Có thể bạn quan tâm
Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng chứng thực? Việc không nắm rõ các hợp đồng nào thuộc loại bắt buộc phải công chứng chứng thực sẽ dẫn đến tình trạng hợp đồng bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý. Bài viết sau đây sẽ tư vấn cho các bạn biết những vấn đề pháp lý cần thiết về các loại HỢP ĐỒNG bắt buộc phải công chứng chứng thực.
Loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng chứng thực
Mục Lục
- 1 Công chứng, chứng thực là gì?
- 2 Tại sao phải công chứng, chứng thực?
- 3 Hậu quả pháp lý khi không công chứng, chứng thực
- 4 Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực
- 5 Thẩm quyền thực hiện công chứng, chứng thực
Công chứng, chứng thực là gì?
Công chứng là việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản.
Chứng thực là việc xác nhận giấy tờ, sự việc là có thật, đúng với thực tế, xác thực tính chính xác, tính có thật của tất cả các văn bản, sự kiện pháp lý.
Tại sao phải công chứng, chứng thực?
Một số loại hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải công chứng chứng thực mà các bên không thực hiện công chứng chứng thực, hợp đồng đó được coi là vô hiệu và không có giá trị pháp lý. Việc công chứng chứng thực không chỉ có ý nghĩa về mặt pháp lý mà còn giúp các bên hạn chế được những rủi ro từ những hợp đồng, giao dịch dân sự, thương mại không được công chứng chứng thực.
Công chứng chứng thực giấy tờ
Hậu quả pháp lý khi không công chứng, chứng thực
Đối với những hợp đồng bắt buộc phải công chứng mà lại không công chứng thì hợp đồng sẽ vô hiệu do không tuân thủ về hình thức.
Đối với các hợp đồng bắt buộc phải công chứng mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít hơn hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện lại việc công chứng, chứng thực.
Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực
STT | Loại hợp đồng/giấy tờ | Công chứng/Chứng thực | Căn cứ pháp lý | Lưu ý |
1 | Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất. | Công chứng hoặc chứng thực | Điểm a Khoản 3 Luật đất đai 2013 | Nếu một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản thì không cần thực hiện thủ tục công chứng/chứng thực. |
2 | Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp. | Công chứng hoặc chứng thực | Điểm b Khoản 3 Luật đất đai 2013 | Không bắt buộc thực hiện, chỉ cần thực hiện khi có yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng. |
3 | Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ, QSDĐ và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. | |||
4 | Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | Công chứng hoặc chứng thực | Điểm c Khoản 3 Luật đất đai 2013 | |
5 | Giấy tờ mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế công trình xây dựng. | Công chứng hoặc chứng thực | Điểm c Khoản 1 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP | Không bắt buộc nhưng khuyến khích thực hiện. |
6 | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng | Công chứng hoặc chứng thực | Khoản 3 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP | |
7 | Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm | Công chứng hoặc chứng thực | Khoản 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. | |
8 | Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng. | Công chứng hoặc chứng thực | Khoản 8 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. | |
9 | Di chúc bằng văn bản | Công chứng hoặc chứng thực | Điều 635 Bộ luật dân sự 2015 | Không bắt buộc nếu người lập di chúc đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015. |
10 | Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ. | Công chứng hoặc chứng thực | Khoản 3 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 | Người làm chứng lập di chúc thành văn bản. |
11 | Văn bản xác nhận lựa chọn người giám hộ. | Công chứng hoặc chứng thực | Khoản 2 Điều 48 Bộ luật dân sự 2015. | |
12 | Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân | Công chứng hoặc chứng thực | Khoản 2 Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản 2014. | |
13 | Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại | Công chứng hoặc chứng thực | Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014 | Ngoại trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở. Chỉ thực hiện công chứng, chứng thực khi các bên có nhu cầu. |
14 | Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày | Chức thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng | Khoản 5 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 | |
15 | Thỏa thuận về việc chia tài sản chung của vợ chồng. | Công chứng | Khoản 2 Điều 38 Luật hôn nhân và gia đình 2014 | Công chứng theo yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc theo các quy định pháp luật. |
16 | Văn bản thỏa thuận tài sản khi kết hôn. | Công chứng hoặc chứng thực | Điều 47 Luật hôn nhân và gia đình 2014 | Được ký kết trước ngày đăng ký kết hôn và có hiệu lực vào ngày đăng ký kết hôn. |
17 | Thỏa thuận về việc mang thai hộ. | Công chứng | Khoản 2 Điều 96 Luật hôn nhân và gia đình 2014 | Việc thoả thuận mang thai hộ đối với người mang thai hộ đang có quan hệ hôn nhân phải được sự đồng ý của người chồng. |
18 | Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ | Công chứng | Khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 | Uỷ quyền lại không có giá trị pháp lý |
19 | Văn bản thỏa thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng | Công chứng | Khoản 2, Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 | Không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để xác thực với nguời thứ 3 thì cần phải công chứng, chứng thực. |
20 | Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp | Công chứng | Điều 191 Luật doanh nghiệp 2020 | Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp có công chứng để gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh khi cho thuê. |
>>> Xem thêm: Tư vấn giải quyết tranh chấp mua bán đất không có công chứng
Thẩm quyền thực hiện công chứng, chứng thực
Thẩm quyền công chứng chứng thực
Thẩm quyền công chứng:
- Tổ chức hành nghề công chứng: Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
Thẩm quyền chứng thực:
- Phòng Tư pháp cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
- Công chứng viên.
Trên đây là bài viết tư vấn về các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng chứng thực cũng như thẩm quyền thực hiện công chứng, chứng thực. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc cần hỗ trợ TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn.
Từ khóa » đất Công Chứng Là Gì
-
7 điều Cần Biết Khi Công Chứng Hợp đồng Mua Bán đất - LuatVietnam
-
Công Chứng Là Gì ? Khái Niệm Công Chứng được Hiểu Như Thế Nào ?
-
3 Lưu ý Không Nên Bỏ Qua Về Công Chứng, Chứng Thực Nhà đất
-
Thủ Tục Công Chứng Mua Bán Nhà đất Cần Những Giấy Tờ Gì?
-
Khái Niệm Công Chứng Là Gì? Các Trường Hợp Cần Công Chứng
-
04 Lưu ý Khi đi Công Chứng Hợp đồng Mua Bán Nhà đất
-
Hợp đồng Mua Bán Nhà đất Phải Công Chứng Hay Chứng Thực?
-
Công Chứng Hợp đồng Mua Bán Nhà đất - Phamlaw
-
Thủ Tục Công Chứng Hợp đồng Mua Bán đất 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Mua Bán Nhà đất Phải Công Chứng Hay Chứng Thực? - Luật Sư X
-
Công Chứng Là Gì? Vì Sao Phải Công Chứng
-
Bản Chất Mua Bán Nhà đất Công Chứng Vi Bằng Là Gì
-
#1 Công Chứng Là Gì? Văn Phòng Công Chứng Quận 2 Uy Tín
-
CÔNG CHỨNG TREO LÀ GÌ VÀ NÓ CÓ THẬT SỰ RỦI RO ? - Chợ Đất