Các Loại MTO. Trách Nhiệm Của MTO đối Với Hàng Hóa Thời Hạn ...

Các loại MTO. Trách nhiệm của MTO đối với hàng hóa Thời hạn trách nhiệm Period of Responsibility

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.69 KB, 50 trang )

Bản Quy Tắc về chứng từ VTĐPT định nghĩa MTO một cách đơn giản hơn: MTO là bất kỳ ngời nào ký kết một hợp đồng VTĐPT và chịu trách nhiệmthực hiện hợp đồng đó nh ngời chuyên chởĐiều cần nhấn mạnh ở đây: MTO ngời tổ chức quá trình VTĐPT là ngời duy nhất chịu trách nhiệm về hàng hóa trong toàn bộ hành trình trớc chủ hàng vớit cách là ngời chuyên chở carrier chứ không phải là đại lý agentMTO có thể tự mình thực hiện việc chuyên chở hoặc có thể thuê ngời khác để thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng VTĐPT nếu MTO tự mình chuyênchở hàng hóa thì MTO đồng thời là ngời chuyªn chë thùc tÕ actual carrier, performing carrier. Nếu phải đi thuê ngời khác chuyên chở hàng hóa thì MTO làngời chuyên chở hợp đồng contracting carrier.

2.2 Các loại MTO.

a. MTO có tàu Vessel Operating Multimodal Transport Operators- VO- MTOSLoại này bao gồm các chủ tàu biển, kinh doanh, khai thác tàu biển nhng mở rộng kinh doanh cả dịch vụ VTĐPT tức là đóng vai trò MTO. Các chủ tàu nàythờng không sở hữu và khai thác các phơng tiện vận tải đờng bộ, đờng sắt, đờng hàng không mà phải ký hợp đồng thuê chở trên các chặng đó.b. MTO không có tàu Non- Vessel Operating Multimodal transport- NVO- MTOSLoại này do những ngời sau đây cung cấp dịch vụ: Chủ sở hữu một trong các phơng tiện vận tải khác không phải là tàu biển nhô tô, máy bay Nh ng lại cung cấp dịch vụ vận tải đi suốt. Tàu biển và loại phơng tiện vận tải nào mà họ không có thì phải đi thuê.- Những ngời kinh doanh những dịch vụ liên quan đến vận tải nh bốc dỡ kho hàng.Những ngời chuyên chở công cộng không có tàu Non- Vesel Operating Common NVOCC. Những ngời này không kinh doanh tàu biển nhng lại cungcấp dịch vụ VTĐPT thờng xuyên kể cả việc gom hàng trên những tuyến đờng nhất định phổ biến ë Mü- Ngêi giao nhËn Freight Forwarder. Xu thÕ hiÖn nay là ngời giao nhận không chỉ làm đại lý mà họ còn cung cấp dịch vụ vận tải đặc biệt VTĐPT tức là họđóng vai trò MTO trong tơng lai loại MTO này là đối thủ cạnh tranh đáng gờm của VO- MTO. Loại này thích ứng với các nớc đang phát triển vì không đòi hỏi vốnHà Thành Trung - Tc 17A2.9đầu t lớn. Hơn nữa nó có thể tập trung khả năng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

2.3. Trách nhiệm của MTO đối với hàng hóa

Trách nhiệm của MTO đối với hàng hóa đợc quy định trong công ớc của LHQ về VTĐPT quốc tế năm 1980 và trong Bản Quy tắc của UNCTADICC vềchứng từ VTĐPT số xuất bản 481, gồm 3 vấn đề cơ bản là thời hạn trách nhiệm, cơ sở trách nhiệm và giới hạn trách nhiệm. Theo công ớc của LHQ trách nhiệm củaMTO đối với hàng hóa nh sau:

a. Thời hạn trách nhiệm Period of Responsibility

MTO phải chịu trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi MTO đã nhận hàng để chở take in charge of the goods cho đến khi MTO giao hàng deliverycho ngờinhận.MTO coi nh đã nhận hàng để chở kể từ khi anh ta nhËn hµng tõ: - Ngêi gưi hµng hoặc ngời thay mặt hàng gửi hàng :- Hoặc một cơ quam có thẩm quyền hoặc bên thứ ba khác mà theo luật lệ hoặc quy tắc nơi nhận hàng để chở, hàng hoá phải giao mặt hàng đó tại nơi giaohàng trong trờng hợp ngời nhận không nhận hàng từ MTO. MTO coi nh đã giaoxong hàng nh: - Đã giao cho ngời nhận: Hoặc đã đặt hàng hóa dới sự định đoạt của ngờinhận phù hợp với hợp đồng VTĐPT hoặc luật lệ, hoặc tập quán của mặt hàng đó nơi giao hàng trong trờng hợp ngời nhận không nhận hàng từ MTO.- Hoặc đã giao hàng cho một cơ quan có thẩm quyền hoặc một bên thứ ba khác mà theo luât lệ hoặc tập quán tại nơi giao hàng. Hàng hóa phải giao cho họ.

b. Cơ sở trách nhiệm Bases of Liability

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • 219390219390
    • 50
    • 627
    • 10
Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(218.5 KB) - 219390-50 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Các Loại Mto