Các Loại ống Nhựa Hiện Nay Và ưu Nhược điện Của Từng Loại
Có thể bạn quan tâm
Tùy vào từng trường hợp sử dụng mà ta lựa chọn ống nhựa có các thuộc tính cần thiết để đảm bảo độ bền theo thời gian và tránh lãng phí. Dưới đầy là tổng hợp các loại ống nhựa hiện nay và ưu nhược điểm, của chúng, bạn có thể tham khảo và lựa chọn ống nước phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Các loại ống nhựa trên thị trường hiện nay
Ống nhựa PVC
- Ống nhựa PVC có tên đầy đủ là Poly(vinyl chloride), được viết tắt là PVC.
- Loại này gồm hai loại là ống nhựa PVC cứng (hay còn gọi là ống uPVC) và ống nhựa PVC mềm.
- Về thành phần, ống nhựa PVC cứng không dùng chất hóa dẻo trong công thức phối trộn. Thành phần phối trộn của nó bao gồm bột nhựa PVC với chỉ số (K65 - 66), chất ổn định nhiệt, chất bôi trơn nội, chất bôi trơn ngoại, chất trợ gia công, chất độn, bột màu v.v… Còn trong công thức phối trộn của ống PVC mềm bao gồm bột nhựa PVC (K65 - K66), chất ổn định nhiệt, chất bôi trơn, bột màu, chất hóa dẻo v.v…
Nhựa uPVC khác với các loại nhựa thông thường là bởi uPVC là một Polyvinyl Clorua chưa được nhựa hoá gồm các thành phần:
-
Polymers Arylic để tạo sự bền chắc, chịu va đập mạnh
-
Nhóm chất ổn định giúp nhựa chịu được tác động của nhiệt và tia cực tím
-
Chất sáp dùng trong quá trình tạo hình, cho ống có bề mặt nhẵn bóng.
Ống nhựa HDPE
HDPE có tên đầy đủ là Hight Density Poli Etilen. Chúng được trùng phân từ poli Etilen (có tỉ trọng cao) dưới áp suất thấp với các hệ xúc tác như crom/silic catalyst… Thường được dùng sản xuất túi nilon, ống nhựa HDPE, vật dụng bằng nhựa…
Ống HDPE có những đặc tính quý báu và ưu việt hơn hẳn các ống nhựa khác, đặc việt lại có tuổi thọ rất cao. Ống HDPE rất bền, không bị gỉ, không bị tác dụng bởi các dung dịch muối, axit và kiềm, kể cả nước mưa axit cũng không ảnh hưởng tới loại ống này. Sức chịu đựng của ống HDPE đối với ánh sáng mặt trời và nhiệt độ rất tốt, không bị lão hóa về cơ lý hoá ngay cả khi bị để lâu ngày dưới tia cực tím của mặt trời.
Ở nhiệt độ –40◦C ống HDPE vẫn chịu được lửa và chịu được độ va đập tốt so với các ống nhựa khác. Khi bị tác dụng dưới ngọn lửa, ống HDPE khó bắt lửa mà chỉ mềm đi và biến dạng. Nhiệt độ bắt lửa của nhựa HDPE là 327◦C. Ống HDPE có đặc tính chịu uốn lệch rất tốt và có sức chịu biến dạng dưới loại tải cao.
Ngoài ra, loại ống nhựa gân xoắn HDPE có độ uốn dẻo cao cho phép ống di chuyển theo từng sự kiến tạo của mặt bằng đất thi công (do đất trượt hay động đất) mà không bị gãy hay vỡ ở các đầu mối hàn nối.
Ống nhựa PPR
Ống nhựa PPR được làm từ Polypropylene Random Copolymers. Là loại nhựa “sạch” nên Châu u và hầu hết các nước tiên tiến trên thế giới đã sử dụng ống PPR cho hệ thống cấp nước.
Ống PPR có 4 loại:
- PN10 dùng cho nước lạnh
- PN16 dùng chung cho cả nước lạnh và nước nóng
- PN20 dùng riêng cho nước nóng
- PN25 dùng cho các trường hợp đặc biệt chịu áp suất cao hay vùng có khí hậu lạnh.
Những thế mạnh và hạn chế của các loại ống nhựa
Thế mạnh cửa từng loại ống nhựa
Ống nhựa PVC
- Khả năng chịu được ăn mòn hóa học tốt
- Không tạo rong rêu trong lòng ống
- Tính dẫn nhiệt thấp
Ống nhựa HDPE:
- Có khả năng chịu được áp suất 16 Bar ở nhiệt độ 200 độ C
- Có độ bền cơ học và chịu sự va đập cao, tuổi thọ lên đến 50 năm nếu sử dụng đúng yêu - cầu kỹ thuật.
- Kháng được các chất như: Sunphat, Clorua,.. hoặc những chất thường gặp trong nguồn - - nước giếng khoan, đảm bảo an toàn cho con người theo quy chuẩn quốc tế
- Tính thẩm mĩ cao
- Tính dẫn nhiệt rất thấp
Ống nhựa PPR:
- Tính cơ học cao, chịu được ứng suất cơ học tốt và có thể chịu được nhiệt độ lên đến 950 độ C của áp suất 20 Bar
Có độ bền vượt trội hơn so với các loại ống nhựa khác với tuổi thọ lên đến 50-70 năm.
- Tính dẫn nhiệt rất thấp.
- Bề mặt trong ống rất nhẵn, ngăn ngừa sự mọc rong rêu hoặc lắng đọng vôi trên thành ống.
- Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nước uống được thẩm định bởi các tiêu chuẩn quốc tế
- Tính thẩm mỹ cao, màu sắc hài hòa
Hạn chế của các loại ống nhựa
Ống nhựa PVC: Chịu áp lực rất kém vì vậy khiến tuổi thọ trung bình thấp, vẫn tạo rong rêu ở các khớp nối. Sử dụng chất keo hóa học ở các mối nối gây không bền vững, đặc biệt loại keo đó còn gây nguy hại cho nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Ống nhựa HDPE: khi ghép nối yêu cầu phải có các thiết bị hàn gia nhiệt chuyên dụng gây khó khăn cho việc lắp đặt.
Ống nhựa PPR: cũng cần phải có thiết bị ghép nối chuyên dụng và đồng là giá bán cao hơn so với các loại ống nhựa khác.
Từ khóa » độ Bền ống Nhựa Pvc
-
Những Khác Biệt Giữa ống Nhựa HDPE Và ống PVC
-
Những đặc Tính Của ống Nhựa PVC Bạn Cần Biết
-
Các đặc Tính Của ống Nhựa UPVC,HDPE,PPR Tiền Phong - Bích Vân
-
Vì Sao Ống Nhựa Có Độ Bền Cao Và Tiện Dụng?
-
So Sánh ống HDPE Và ống PVC Chi Tiết | Sự Khác Biệt Cơ Bản
-
Đặc điểm Của ống Nhựa Pvc - Sản Phẩm Của Hà Bách
-
Bí Quyết Chọn ống Nhựa Tốt Cho Công Trình Của Bạn
-
Ống Nhựa PVC Chịu Nhiệt được Bao Nhiêu - Thuận Phong
-
SO SÁNH ỐNG NHỰA PVC, UPVC, ỐNG NHỰA HDPE, ỐNG ...
-
Hỏi đáp - Nhựa Tiền Phong
-
Nên Lựa Chọn ống PVC Hay PPR?
-
Sự Khác Biệt Giữa ống Nhựa HDPE Và PVC Là Gì?
-
ỐNG & PHỤ TÙNG PVC CỨNG - Nhựa Bình Minh
-
Tìm Hiểu Về Các Loại ống Nhựa Phổ Biến (uPVC, PPR, HDPE)