Các Loại Phí Khi Mua ô Tô Chi Tiết, đầy đủ Nhất 2021 - Kiến Vàng
Có thể bạn quan tâm
Contents
- 1 Các loại phí khi mua xe ô tô mới:
- 1.1 Thuế giá trị gia tăng(VAT):
- 1.2 Phí trước bạ:
- 1.3 Đóng phí đăng kiểm xe ô tô:
- 1.4 Phí đăng kí lấy biển số mới:
- 1.5 Phí bảo trì đường bộ:
- 1.6 Phí bảo hiểm:
- 2 Cách tính chi phí mua xe ô tô cũ:
- 3 Hướng dẫn cách tính chi phí khi mua xe ô tô 4 – 5 chỗ:
- 4 Cách tính chi phí mua xe ô tô 7 chỗ:
- 5 Cách tính chi phí mua xe ô tô bán tải:
- 6 Các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu 2024:
- 6.1 Những loại thuế nhập khẩu xe hơi này là gì? Cách tính ra sao?
- 6.2 Quy định về thuế nhập khẩu xe ở Việt Nam
- 6.3 Công thức tính thuế xe ô tô nhập khẩu:
- 6.4 Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
- 6.5 Cách tính thuế giá trị gia tăng (VAT):
Các loại phí khi mua ô tô bao gồm ngoài một số tiền khá lớn đề sở hữu một chiếc xe, chủ xe cần phải chuẩn bị trả thêm các loại phí khi khác khi mua ô tô để chiếc xe có thể hợp pháp khi lăn bánh tại Việt Nam.
Vậy, các chi phí khi mua xe ô tô bao gồm những khoản phí gì ở Việt Nam? theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về các khoản phí phải đóng khi mua xe ô tô mới.
Xem thêm: Học cách tiết kiệm tiền lương hiệu quả nhất
Các loại phí khi mua xe ô tô mới:
Đầu tiên, bạn cần phải hiểu số tiền mà các hãng hãng xe niêm yết trên bảng giá sẽ không là con số cuối cùng mà bạn sẽ phải chi trả. Thông thường, giá xe lăn bánh sẽ cao hơn từ 10 đến 20% so với ban đầu, và đôi khi thấp hơn cả giá công bố của hãng. Phụ thuộc vào nhiều khoản cố định và “bất định” tùy theo các yếu tố như dòng xe, địa phương đăng ký, hãng bảo hiểm,….
Dưới đây, là các khoản thuế bắt buộc, cùng mới những chi phí phụ thêm mà chủ xe cần phải trả khi muốn xe mình hợp pháp khi lăn bánh trên đường:
Thuế giá trị gia tăng(VAT):
Thuế giá trị gia tăng VAT là một loại thuế gián thu, tính trên giá tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Đối với mặt hàng là xe ô tô, thuế VAT sẽ được tính là 10% của giá sau thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trong trường họp danh mục sản phẩm không năm trong danh sách miễn thuế (VAT = 0%) thì các sản phẩm còn lại bắt buộc người tiêu thụ đều phải trả thêm chi phí 10%/giá bán và giá bán xe ô tô mới cũng được áp dụng như vậy.
Phí trước bạ:
Mức thu phí trước bạ đối với ô tô đăng ký lần đầu là 10% giá trị của xe. Tùy từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có thể điều chỉnh tăng phí này, tuy nhiên tối đa không quá 50% mức quy định chung (mức 10% giá trị xe).
Căn cứ Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô được tính cụ thể theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Loại xe | Mức thu lệ phí trước bạ (%) |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up) | 10% |
Địa phương quy định mức thu cao hơn đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (tính cả xe con pick-up) | ≤ 15% |
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở < 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở < 950 kg | 60% mức thu lệ phí trước bạ của ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống |
Ô tô điện chạy pin | 0% (từ 01/3/2022 – 28/2/2025) |
Các loại xe khác | 2% |
Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải giá mua xe mà hãng niêm yết. Đây là giá được công bố tại Quyết định của Bộ Tài chính.
Băt đầu từ năm 2018, thuế trước bạ đều áp dụng cho cả xe ô tô mới và ô tô cũ. Tùy địa phương mà mức phí trước bạ sẽ khác nhau. Dưới đây là bảng Phí trước bạ ô tô của các tỉnh thành phố chính tại Việt Nam
Phí trước bạ ô tô của các tỉnh thành phố chính tại Việt Nam | ||
1 | Hà Nội | 12% |
2 | Thành Phố Hồ Chí Minh | 10% |
3 | Hải Phòng | 12% |
4 | Đà Nẵng | 12% |
5 | Cần Thơ | 10% |
Đóng phí đăng kiểm xe ô tô:
Phí đăng kiểm hay phí kiểm định xe ô tô là khoản phí dành cho quá trình kiểm tra chiếc xe của bạn có đảm bảo được chất lượng để lưu thông trên đường hay không.
Xem thêm: vận chuyển xe máy bằng xe tải
Để lăn bánh trên đường, xe của bạn cần kiểm định lại các mục như: độ an toàn, biến số xe có chắc chắn, số máy, số khung, kiểm tra dầu nhớt, nước làm mát, phanh xe, bánh xe có bị mòn không, hệ thống đền trước sau, cần gạt nước, bảng đồng hồ, dây an toàn, chố cửa, phanh tay, đảm bảo môi trường,….
Trường hợp xe của bạn không đảm bảo được yêu cầu kiểm định an toàn, thì cần phải được sửa chữa cho tới khi xe đạt yêu cầu tốt nhất.
Hiện nay, giá dịch đăng kiểm lần đầu đang được xác định theo Thông tư 238/2016/TT-BTC như sau:
TT | Loại xe cơ giới | Mức giá |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 02 tấn đến 07 tấn | 320.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 02 tấn | 280.000 đồng |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các xe tương tự | 180.000 đồng |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 đồng |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 đồng |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 đồng |
11 | Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 100.000 đồng |
Nếu trường hợp xe đã đạt các yêu cầu trên thì sẽ được cấp hoặc gia hạn giấy phép lưu thông xe trên đường.
Phí đăng kí lấy biển số mới:
Hiện nay, lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe đang thực hiện theo Thông tư 229/2016/TT-BTC như sau:
Stt | Loại xe | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 – 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 – 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 – 200.000 | 100.000 | 100.000 |
Chi phí lấy biển số mới khi mua xe ô tô | ||
1 | Hà Nội | 20.000.000 đ |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | 11.000.000 đ |
3 | Các thành phố trực thuộc trung ương, tỉnh và thị xã | 1.000.000 đ |
4 | Các khu vực khác | 200.000 đ |
Phí bảo trì đường bộ:
Theo quy định tại Thông tư 133/2014/TT-BTC, khoản phí bảo trì đường bộ đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhận là 130.000 đồng/tháng, còn đối với tên Công ty thì: 180,000 VNĐ/tháng.
Với những xe ô tô mới chưa qua sử dụng, chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (với chu kỳ là 18, 24 và 30 tháng), chủ xe cần phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng). Hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18,24 và 30 tháng).
Bên cạnh đó, chủ phương tiện còn phải đóng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC đã quy định, đối với xe ô tô dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là 480.700 đồng (đã có thuế GTGT), và đối với xe 6 – 11 chỗ là 873.400 đồng.
Tuy nhiên, còn tùy từng hãng bảo hiểm sẽ có những thu khác nhau, nhưng nhìn chung đều thấp hơn mức quy định này vì yếu tố kinh doanh, quản lý.
Phí bảo hiểm:
Bên cạnh những khoản phí trên, còn một số mức bảo hiểm dành cho ô tô như sau:
- Phí bảo hiểm trách nhiêm dân sự: Các xe ô tô chở người dưới 6 chỗ có mức phí là 480.700 VNĐ/1 năm. Tuy nhiên, mức phí này cũng có thể khác nhau tùy theo quy định của các hãng bảo hiểm, nhưng đa số sẽ không vượt qua con số này.
- Bảo hiểm thân vỏ xe: chí phí bảo hiểm khoản này là 1.7%/ giá trị của xe.
- Gia hạn bảo hành: mức phí dao động khoảng 8.500.000 VNĐ.
- Lắp biển số Mi-ca: khoảng 500.000 VNĐ
Hiện nay, mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe ô tô được quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau:
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng/năm) |
I | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
II | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
III | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Xem thêm: thủ tục đăng ký xe máy điện VinFast
Cách tính chi phí mua xe ô tô cũ:
Với thường hợp mua xe ô tô cũ, người mua sẽ tiết kiệm nhiều khoản phí hơn. Đặc biệt, mức phí trước bạn dành cho những xe ô tô đã đăng ký, thì từ lần thư 2 đăng ký trở đi trên cả nước đã quy định thống nhất chỉ còn ở mức 2% giá trị còn lại của xe.
Trong trường họp người mua muốn làm đăng ký biển số mới thì cần phải chi trả thêm phí làm giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thong tương tự như xe mới.
Tại Việt Nam, để tính chi phí trước bạ cho xe ô tô cũ, người mua cần căn cứ vào giá trị ô tô cũ được tính theo thời gian sử dụng kể từ năm sản xuất dựa trên tỷ lệ phần trăm với giá xe mới cùng loại. Cụ thể như sau:
Thời gian đã qua sử dụng | Tỷ lệ giá trị |
1 năm | 85% |
1-3 năm | 70% |
3-6 năm | 50% |
6-10 năm | 30% |
Trên 10 năm | 20% |
Hướng dẫn cách tính chi phí khi mua xe ô tô 4 – 5 chỗ:
Khi mua các loại xe 4 – chỗ, người mua cần phải chi trả các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ từ 10 -12% tùy từng địa phương
- Phí ra biển 20.000.000 triệu đồng tại Hà Nội, 20.000.000 triệu đồng tại TP.HCM, 1.000.000 đồng đối với khu vực 2.
- Phí kiểm định 340 nghìn đồng
- Phí bảo hiểm vật chất 1,65% dựa trên giá bán
- Phí bảo trì đường bộ 1 năm 1.560.000 đồng
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm): 480.700 đồng
Ví dụ: Với chiếc Kia Morning Standard MT hiện đang có giá 299 triệu đồng, ngoài tiền mua xe, bạn phải nộp thêm số tiền từ 37 đến hơn 62 triệu đồng tiền thuế phí tùy từng địa phương:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 | 299.000.000 |
Phí trước bạ | 35.880.000 | 29.900.000 | 35.880.000 | 32.890.000 | 29.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 | 4.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 357.260.700 | 351.280.700 | 338.260.700 | 335.270.700 | 332.280.700 |
Cách tính chi phí mua xe ô tô 7 chỗ:
Tại Việt Nam, người mua sẽ chịu các khoản thuế phí tương tự như ở dòng xe ô tô 4 – 5 chỗ, chỉ khác ở mức phí đóng bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Đối với dòng xe 7 chỗ, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự là 873.400 đồng, cao gần gấp đôi so với mức phí của dòng xe 4-5 chỗ (480.000 đồng).
Ví dụ: mẫu Honda CR-V 1.5 phiên bản L hiện có giá 1.093 triệu đồng, chủ xe cần nộp thêm 112 – 171 triệu đồng cho các khoản thuế phí:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.093.000.000 | 1.093.000.000 | 1.093.000.000 | 1.093.000.000 | 1.093.000.000 |
Phí trước bạ | 131.160.000 | 109.300.000 | 131.160.000 | 120.230.000 | 109.300.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.395.000 | 16.395.000 | 16.395.000 | 16.395.000 | 16.395.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.246.540.700 | 1.224.680.700 | 1.227.540.700 | 1.216.610.700 | 1.205.680.700 |
Cách tính chi phí mua xe ô tô bán tải:
Xe bán tải tại Việt Nam sẽ chịu mức phí bảo trì đường bộ cao hơn các dòng xe khác cụ thể là 2.160.000 đồng, phí ra biển là 500.000 đồng và phí bỏa hiểm trách nhiệm dân sự là 1.026.300 đồng. Đặc biệt, kể từ ngày 10/4/2019, phí trước bạ đối với xe bán tải sẽ được áp dụng ở mức 6% (riêng đối với khu vực Hà Nội sẽ là 7,2%). Các loại thuế phí còn lại áp dụng mức tương tự dòng xe 4-5 chỗ, xe 7 chỗ.
Ví dụ: bạn chọn mua mẫu bán tải Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4×4 AT có giá 918 triệu đồng, để xe lăn bánh hợp pháp, bạn phải chi thêm gần 86 triệu đồng cho các loại thuế phí sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 918.000.000 | 918.000.000 | 918.000.000 | 918.000.000 | 918.000.000 |
Phí trước bạ | 66.096.000 | 55.080.000 | 55.080.000 | 55.080.000 | 55.080.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 | 15.606.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 988.132.300 | 977.116.300 | 977.116.300 | 977.116.300 | 977.116.300 |
Các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu 2024:
Giá trị của một chiếc xe sau khi tính thuế ở Việt Nam được tính như sau:
Giá lăn bánh của xe nhập khẩu = Giá bán + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT + Phí trước bạ + Phí đường bộ + Phí cấp biển số xe + Phí BH bắt buộc
Những loại thuế nhập khẩu xe hơi này là gì? Cách tính ra sao?
Sau nhiều thay đổi về chính sách, ô tô nhập khẩu về Việt Nam đang phải “gánh” các loại thuế sau đây:
- Thuế xe ô tô nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
- Thuế giá trị gia tăng (VAT).
Quy định về thuế nhập khẩu xe ở Việt Nam
Thuế nhập khẩu ô tô cũng được chia làm 2 khu vực tính thuế đó là trong ASEAN và ngoài khu vực. Thuế nhập khẩu xe ô tô từ các nước ASEAN là 30% và từ ngoài khu vực là 70%.
Chính khoản thuế này đã ảnh hưởng khá nhiều đến mức giá của những chiếc xe nhập khẩu, khiến nó có mức giá cao ngất ngưởng so với các thị trường khác trên thế giới.
Từ ngày 01/01/2021, các dòng xe xuất xứ từ EU sẽ được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60.5% – 63.8% tùy theo dung tích xy lanh, giảm từ 6.7% – 7.4% so với trước đây. Sau khi Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) được thông qua thì mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ châu Âu (từ 09 chỗ chở xuống) vào Việt Nam sẽ là 0% trong vòng 7-10 năm nữa. Mức thuế sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ.
– Những xe có phân khối lớn trên 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm
– Những xe có phân khối dưới 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm
Ghi chú: Nội dung Hiệp định EVFTA cũng nêu rõ và cam kết thuế của Việt Nam không áp dụng đối với xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.
Công thức tính thuế xe ô tô nhập khẩu:
Giá sau thuế nhập khẩu = Giá nhập khẩu + (Giá nhập khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu)
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):
Đối với mỗi loại ô tô lại có mức thuế khác nhau một mức đáng kể. Nhưng đối với những dòng xe dưới 9 chỗ thì thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt tại Việt Nam sẽ là khoảng 40 – 150%. Đây lại là một loại thuế cao nhất ngưởng mà người mua ô tô nhập khẩu nguyên chiếc phải chịu.
Công thức:
Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán x Mức thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) cho ô tô nhập khẩu được tính dựa trên loại ô tô (số lượng chỗ ngồi) và dung tích xi lanh. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt cụ thể như sau:
TT | Loại xe | Mức thuế (%) |
1 | Loại xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống | |
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 35 | |
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 40 | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 | |
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
Loại dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
Loại dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
Loại dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên | 150 | |
2 | Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ | 15 |
3 | Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ | 10 |
4 | Loại xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (dưới 24 chỗ) | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên | 25 | |
5 | Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
6 | Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này |
7 | Loại xe ô tô chạy bằng điện | |
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
8 | Xe mô – tô – hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | 75 |
Cách tính thuế giá trị gia tăng (VAT):
Thuế giá trị gia tăng hay còn gọi là VAT là một loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Đây là một loại thuế có phạm vi tác động rộng và đánh vào hầu như tất cả hàng hóa dịch vụ trên thị trường. Đối với xe ô tô, thuế VAT sẽ là được tính là 10% của giá sau thuế tiêu thụ đặc biệt.
Cách tính thuế giá trị gia tăng như sau:
Giá sau VAT = Giá sau thuế tiêu thụ đặc biệt + (Giá sau thuế tiêu thụ đặc biệt x 10%)
Xem thêm : Những vật dụng cần mua khi về nhà mới không thể bỏ qua
Các loại thuế khi mua ô tô ở nước ta tương đối nhiều và rắc rối nên mọi người hãy lưu ý trước khi mua bằng cách đọc bài viết này của Taxi Tải Kiến Vàng chúng tôi.
Bên cạnh đó, những ai đang có ý định sở hữu ô tô cũng nên cân nhắc về chi phí sử dụng hàng tháng như tiền xăng, tiền gửi xe, chi phí bảo dưỡng hàng tháng/quý, hay phí sửa chữa. Những khoản phí này, nghe có vẻ không to tát nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến điều kiện sống sau này bởi tiêu tốn một phần không nhỏ của thu nhập.
Từ khóa » Các Loại Thuế Phí Khi Mua ô Tô Cũ
-
Các Loại Thuế Phí Khi Mua Xe ô Tô Cũ (mới Nhất 2021)
-
Tổng Hợp Những Chi Phí Khi Mua ô Tô Cũ Bạn Cần Biết - Vinfast Fadil
-
Các Loại Thuế Phí Khi Mua Xe ô Tô Cũ (mới Nhất 2021) - LUCAR
-
Mua Xe ô Tô Cũ Cần đóng Những Loại Phí Gì?
-
Các Loại Thuế Phí Khi Mua Xe ô Tô Cũ Nhất định Phải Có - VinFast
-
Mua Xe ôtô Cũ: Cần Nộp Những Loại Thuế Phí Nào? - Báo Lao động
-
Bạn Phải Trả Những Thuế, Phí Gì Khi Mua Xe ô Tô Cũ? - Hànộimới
-
Những Loại Thuế Phải Chịu Khi Mua ô Tô Cũ - Tư Vấn LAWKEY
-
Các Loại Thuế Mua Xe ô Tô Cũ
-
Cập Nhật Bảng Tính Chi Phí Mua Xe Cũ Và Mới (2021)
-
Mua Xe ô Tô Cũ Năm 2022 Cần đóng Những Loại Thuế, Phí Nào?
-
Tổng Hợp Các Loại Phí Khi Mua ô Tô Cũ Mới Tại Việt Nam
-
Các Khoản Thuế Phải Trả Khi Mua Xe ô Tô Mới【Update 2022】 - Honda
-
Mua ô Tô Cũ Năm 2021 Cần Nộp Những Loại Thuế Phí Nào?