Các Loài Rùa Bản địa Việt Nam - Asian Turtle Program
Có thể bạn quan tâm
Danh sách các loài rùa cạn và rùa nước ngọt Việt Nam
STT | Họ/Loài
| Tên thường gọi | Hiện trạng bảo tồn | Luật pháp bảo vệ | |||||
IUCN | SĐVN | CITES | LĐT | NĐ06 | NĐ160 | NĐ26 | |||
Họ rùa đầu to (Platysternidae) | |||||||||
1 | Platysternon megacephalum | Rùa đầu to | CR (2021) | EN | I | X | IB | X | X |
Họ rùa đầm (Geoemydidae) | |||||||||
2 | Cuora amboinensis | Rùa hộp lưng đen | EN (2020) | VU | II | IIB | |||
3 | Cuora galbinifrons | Rùa hộp trán vàng miền Bắc | CR (2020) | EN | II | X | IB | X | X |
4 | Cuora bourreti | Rùa hộp trán vàng miền Trung | CR (2020) | EN | I | IB | X | ||
5 | Cuora picturata | Rùa hộp trán vàng miền Nam | CR (2020) | EN | I | IB | X | ||
6 | Cuora mouhotii | Rùa sa nhân | EN (2020) | II | IIB | ||||
7 | Cuora cyclornata | Rùa hộp ba vạch | CR (2020) | CR | II | X | IB | X | X |
8 | Cyclemys oldhamii | Rùa đất Sê-pôn | EN (2021) | II | IIB | ||||
9 | Cyclemys pulchristriata | Rùa đất Pul-kin | EN (2021) | II | IIB | ||||
10 | Cyclemys atripons | Rùa đất A-tri-pôn | EN (2021) | II | |||||
11 | Geoemyda spengleri | Rùa đất Speng-lơ | EN (2020) | II | IIB | ||||
12 | Heosemys grandis | Rùa đất lớn | CR (2021) | VU | II | IIB | |||
13 | Heosemys annandalii | Rùa răng | CR (2021) | EN | II | IIB | |||
14 | Malayemys subtrijuga | Rùa ba gờ | NT (2021) | VU | II | IIB | |||
15 | Mauremys annamensis | Rùa Trung Bộ | CR (2020) | CR | I | X | IB | X | X |
16 | Mauremys mutica | Rùa câm | CR (2021) | II | IIB | ||||
17 | Mauremys sinensis | Rùa cổ sọc | CR (2021) | III | |||||
18 | Sacalia quadriocellata | Rùa bốn mắt | CR (2021) | II | IIB | ||||
19 | Siebenrockiella crassicollis | Rùa cổ bự | EN (2021) | II | IIB | ||||
Họ rùa cạn/rùa núi (Testudinidae) | |||||||||
20 | Indotestudo elongata | Rùa núi vàng | CR (2019) | EN | II | IIB | |||
21 | Manouria impressa | Rùa núi viền | EN (2021) | VU | II | IIB | |||
Họ rùa mai mềm/ba ba (Trionychidae) | |||||||||
22 | Amyda ornata | Ba ba Nam Bộ | VU (2016) | VU | II | IIB | |||
23 | Palea steindachneri | Ba ba gai | CR (2021) | VU | II | IIB | |||
24 | Pelochelys cantorii | Giải | CR (2021) | EN | II | X | IB | X | X |
25 | Pelodiscus variegatus | Ba ba bụng đốm | |||||||
26 | Rafetus swinhoei | Giải Sin-hoe | CR (2021) | CR | II | X | IB | X | X |
Chú thích
IUCN: Danh lục Đỏ IUCN SĐVN: Sách Đỏ Việt Nam (2007) CITES: Công ước CITES NĐ06: Nghị định 06/2019/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP NĐ160: Nghị định 160/2013/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP LĐT: Luật đầu tư 2014 NĐ26: Nghị định 26/2019/NĐ-CP CR: Rất nguy cấp EN: Nguy cấp VU: Sắp nguy cấp NT: Sắp bị đe dọa
Chi tiếtLoài bản địa
Rùa đầu to (Platysternon megacephalum)
Chi tiếtRùa hộp lưng đen (Cuora amboinensis kamaroma)
Chi tiếtRùa hộp trán vàng miền Trung (Cuora bourreti)
Chi tiếtRùa hộp trán vàng miền Bắc (Cuora galbinifrons)
Chi tiếtRùa hộp trán vàng miền Nam (Cuora picturata)
Chi tiếtRùa sa nhân (Cuora mouhotii)
Chi tiếtRùa hộp ba vạch (Cuora (trifasciata) cyclornata)
Chi tiếtRùa đất a-tri-pôn (Cyclemys atripons)
Chi tiếtRùa đất Sê-pôn (Cyclemys oldhamii)
Chi tiếtRùa đất Pul-kin (Cyclemys pulchristriata)
Chi tiếtRùa đất Speng-lơ (Geoemyda spengleri)
Chi tiếtRùa răng (Heosemys annandalii)
Chi tiếtRùa đất lớn (Heosemys grandis)
Chi tiếtRùa ba gờ (Malayemys subtrijuga)
Chi tiếtRùa Trung Bộ (Mauremys annamensis)
Chi tiếtRùa câm (Mauremys mutica)
Chi tiếtRùa cổ sọc (Mauremys sinensis)
Chi tiếtRùa bốn mắt (Sacalia quadriocellata)
Chi tiếtRùa cổ bự (Siebenrockiella crassicollis)
Chi tiếtRùa núi vàng (Indotestudo elongata)
Chi tiếtRùa núi viền (Manouria impressa)
Chi tiếtBa ba Nam bộ (Amyda (cartilaginea) ornata)
Chi tiếtBa ba gai (Palea steindachneri)
Chi tiếtGiải (Pelochelys cantorii)
Chi tiếtBa ba bụng đốm (Pelodiscus variegatus)
Chi tiếtGiải Sin-hoe (Rafetus swinhoei)
Chi tiếtLoài ngoại lai
Thông tin chungTổng26loài được ghi nhận tại Việt Namtheo Danh lục Đỏ IUCN (2021), gồm:
Cực kỳ nguy cấp15Nguy cấp8Sắp nguy cấp1Sắp bị đe dọa1Chưa được đánh giá1Tham khảo Danh sách các loài rùa Việt Nam tại đây
Rùa đầu to
Platysternon megacephalum
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Luật pháp bảo vệ: – Phụ lục I Công ước CITES – Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) – Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Cambodia, miền Nam Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: Thác nước và suối chảy siết Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán
Rùa hộp lưng đen
Cuora amboinensis kamaroma
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP)
Khu vực phân bố: Bangladesh, Bhutan, Brunei, Cambodia, Ấn Độ, Indonesia, Malaysia, Lào, Myanmar (?), Philippines (?), Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: khu vực đất trũng, ngập nước, ao, đàm lầy và thác nước chảy chậm Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa hộp trán vàng miền Trung
Cuora bourreti
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục I Công ước CITES – Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) – Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Lào, Việt Nam Sinh cảnh sống: rừng thưa và rừng thường xanh từ độ cao trung bình trở lên Mối đe dọa chính: sự xuống cấp sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa hộp trán vàng miền Bắc
Cuora galbinifrons
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 84/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 06/2019/NĐ-CP) – Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP) Khu vực phân bố: miền Nam Trung Quốc, Lào, Việt Nam Sinh cảnh sống: Rừng thưa và rừng thường xanh từ độ cao trung bình trở lên Mối đe dọa chính: Sự xuống cấp sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa sa nhân
Cuora mouhotii
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Việt Nam, Thái Lan (?) Sinh cảnh sống: Rừng, hang động trên núi đá vôi Mối đe dọa chính: Sự xuống cấp sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa hộp trán vàng miền Nam
Cuora picturata
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục I Công ước CITES – Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) – Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP) Khu vực phân bố: miền Trung Việt Nam Sinh cảnh sống: Rừng thưa và rừng thường xanh từ độ cao trung bình trở lên Mối đe dọa chính: Sự xuống cấp sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa hộp ba vạch
Cuora (trifasciata) cyclornata
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IB Nghị định 84/2021/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Nghị định 06/2019/NĐ-CP) – Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Trung Quốc, Lào, Việt Nam Sinh cảnh sống: các con suối và đầm lầy từ độ cao thấp đến trung bình Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất a-tri-pôn
Cyclemys atripons
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES Khu vực phân bố: Cambodia, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: Các con suối và đầm lầy từ độ cao thấp đến trung bình Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất Sê-pôn
Cyclemys oldhamii
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Cambodia, Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: Các con suối và đầm lầy từ độ cao thấp đến trung bình Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất Pul-kin
Cyclemys pulchristriata
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Cambodia, Việt Nam Sinh cảnh sống: Các con suối và đầm lầy từ độ cao thấp đến trung bình Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất Speng-lơ
Geoemyda spengleri
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Trung Quốc, Lào, Việt Nam Sinh cảnh sống: Rừng thường xanh từ độ cao trung bình Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa răng
Heosemys annandalii
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Cambodia, Lào, Malaysia (Peninsular), Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: sông, ao chảy chậm, vùng đất ngập nước Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa đất lớn
Heosemys grandis
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Cambodia, Lào, Malaysia (bán đảo), Myanmar, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: Sông, suối, đầm lầy và vùng đất ngập nước ở độ cao thấp đến trung bình Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa ba gờ
Malayemys subtrijuga
Hiện trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Cambodia, Lào, Thái Lan (?), Việt Nam Sinh cảnh sống: Ao, suối, đầm lầy và vùng đất ngập nước ở độ cao thấp Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa Trung Bộ
Mauremys annamensis
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục I Công ước CITES – Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) – Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Central Việt Nam Sinh cảnh sống: ao, hồ, vùng đất ngập nước, suối chảy chậm ở độ cao thấp Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã để tiêu thụ tại địa phương
Rùa câm
Mauremys mutica
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam Sinh cảnh sống: ao, hồ, đầm lầy, vùng đất ngập nước và suối chảy chậm Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa cổ sọc
Mauremys sinensis
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES Khu vực phân bố: Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam Sinh cảnh sống: sông, ao, hồ và vùng đất ngập nước ở độ cao thấp Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa bốn mắt
Sacalia quadriocellata
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Trung Quốc, Lào, Việt Nam Sinh cảnh sống: suối trong rừng thường xanh Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Rùa cổ bự
Siebenrockiella crassicollis
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Cambodia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Singapore, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: suối, sông chảy chậm, ao và đầm lầy Mối đe dọa chính: Săn bắt và buôn bán động vật hoang
Rùa núi vàng
Indotestudo elongata
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Bangladesh, Bhutan, Cambodia, Ấn Độ, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: Forests, grasslands and scrublands at low-mid elevations Mối đe dọa chính: Sắt bắt, tiêu thụ tại địa phương và buôn bán động vật hoang dã xuyên biên giới và mất sinh cảnh sống
Rùa núi viền
Manouria impressa
Hiện trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Cambodia, Trung Quốc, Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: đồi núi và rừng thường xanh từ độ cao trung bình Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Ba ba Nam bộ
Amyda ornata
Hiện trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Bangladesh, Cambodia, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: sông, hồ và suối Mối đe dọa chính: Săn bắt, buôn bán động vật hoang dã xuyên biên giới và tiêu thụ tại địa phương
Ba ba gai
Palea steindachneri
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IIB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Trung Quốc, Việt Nam Sinh cảnh sống: suối, sông, hồ, ao và đầm lầy ở độ cao thấp đến trung bình Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã
Giải
Pelochelys cantorii
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) – Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Bangladesh, Cambodia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Việt Nam Sinh cảnh sống: sông, hồ lớn và vùng nước gần biển Mối đe dọa chính: Săn bắt và tiêu thụ tại địa phương
Ba ba bụng đốm
Pelodiscus variegatus
Hiện trạng bảo tồn: Chưa được đánh giá (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: (chưa có)
Khu vực phân bố: Trung Quốc, Việt Nam Sinh cảnh sống: sông, suối, hồ, ao và đầm lấy Mối đe dọa chính: Sắn bắt, tiêu thụ tại địa phương và mất sinh cảnh sống loss
Giải Sin-hoe (rùa Hoàn Kiếm)
Rafetus swinhoei
Hiện trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (IUCN, 2021) Pháp luật bảo vệ: – Phụ lục II Công ước CITES – Nhóm IB Nghị định 06/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 84/2021/NĐ-CP) – Nghị định 160/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 64/2019/NĐ-CP) Khu vực phân bố: Quá khứ: hệ thống cá sông lớn tại Trung Quốc và Việt Nam Hiện tại: Vườn thú Tô Châu, Trung Quốc và hồ Đồng Mô và hồ Xuân Khanh, Việt Nam Sinh cảnh sống: sông, hồ lớn và vùng đất ngập nước Mối đe dọa chính: Mất sinh cảnh sống, nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã tại địa phương
Từ khóa » Các Loại Rùa Nước Ngọt ở Việt Nam
-
Tổng Hợp 35 Loại Rùa Nước Ngọt được Nuôi Nhiều Nhất Tại Việt Nam
-
Các Loại Rùa Nước Ngọt Cảnh được Nuôi Phổ Biến ở Việt Nam
-
Các Loài Rùa Nguy Cấp Trước Mối đe Dọa Từ Buôn Bán Và Tiêu Thụ
-
Rùa Cạn Và Rùa Nước Ngọt - Wildlife Conservation Society
-
Danh Sách Các Loại Rùa Cạn Và Rùa Nước Ngọt ở Việt Nam
-
Nhận Dạng 26 Loài Rùa ở Việt Nam Qua Hình ảnh
-
Cách Nuôi Rùa Nước Ngọt Và Giá Rùa Nước Ngọt Bao Nhiêu?
-
Nuôi Rùa Nước Ngọt Làm Cảnh Dễ Hay Khó? Phù Hợp Với Mệnh Nào?
-
MỚI Giá Bán Các Loại Rùa Nước Cảnh Mới Nhất, Update Hàng Ngày
-
Danh Sách Các Loại Rùa Cạn Và Rùa Nước Ngọt ở Việt Nam
-
Rùa Biển
-
Phục Hồi Quần Thể Các Loài Rùa Nguy Cấp Trong Tự Nhiên ở Việt Nam
-
Các Loại Rùa ở Việt Nam - .vn