Các Loại So Sánh (Comparison) Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Để thể hiện sự chênh lệch giữa hai hay nhiều đối tượng, ta thường dùng so sánh để biết được mức độ chênh lệch giữa các đối tượng là như thế nào. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng từ "bằng, hơn, nhất" để thể hiện các sự chênh lệch đó, như:
Nam cao bằng Ngân.
Nam cao hơn Ngân.
Nam cao nhất trong lớp.
Trong tiếng Anh cũng vậy, để so sánh hai hay nhiều đối tượng, so sánh được chia làm ba loại: So sánh bằng, so sánh hơn/kém và so sánh nhất/kém nhất. Ngoài ra, câu so sánh còn dùng để nhấn mạnh ý trong câu.
1. So sánh bằng:
So sánh bằng là so sánh mà các đối tượng được cho là như nhau, bằng với nhau.
Công thức:
S + V + (Not) + so/As + Adj/Adv + as + Noun/pronoun
Trong câu so sánh bằng, ta có thể thêm Not để thể hiện không bằng, hoặc thay so cho as thứ nhất, nhưng việc thay thế này ít được sử dụng.
Ex: Apple is as expensive as pear. (Táo đắt bằng lê.)
Lan sings as beautifully as a singer. (Lan hát hay như ca sĩ.)
Ngan doesn’t run as fast as Ngoc. (Ngan không chạy nhanh bằng Ngọc.)
Lưu ý: so sánh bằng với danh từ:
S + V + the same + (noun) + as hoặc
S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + O
Tuy nhiên, về bản chất, so sánh danh từ chỉ là so sánh của many/ much/ little/ few.
Ex: I have the same dress as my sister is wearing. (Tôi có chiếc váy giống như chị gái tôi đang mặc.)
I don't have as much lucky money as my brother. (Tôi không có nhiều tiền lì xì như anh trai tôi)
2. So sánh hơn/kém:
So sánh hơn/ kém là so sánh đối tượng này hơn hay kém đối tượng kia về mặt nào. Khi học về so sánh hơn/ kém và cả so sánh nhất/ kém nhất, ta cần biết được thế nào là tính từ ngắn, tính từ dài và trạng từ ngắn, trạng từ dài.
Thế nào là tính từ dài? Tính từ dài là tính từ có ít nhất 2 âm tiết.
Ex: Expensive, beautiful,...
Ngược lại, tính từ có 1 âm tiết là tính từ ngắn. Ngoài ra, đối với các tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng -y, -er, -le, -ow, -et thì được xem là tính từ ngắn.
Ex: Fast, short, slow,... - heavy, clever, simple, narrow, quiet, dirty, easy, pretty, early, ...
Trạng từ cũng thế, trạng từ có 2 âm tiết trở lên là trạng từ dài, và có 1 âm tiết là trang từ ngắn.
Ex: Quietly, seriously,... - hard, fast, late...
Tuy nhiên, đối với trạng từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng băng -ly ta xem là tính từ dài.
Ex: Quickly, likely,...
Công thức so sánh hơn:
Đối với từ ngắn: S + V + Adj/Adv(er) + than + Noun/pronoun
Đối với từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than + Noun/pronoun
Theo lý thuyết trên, tính từ có 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng bằng -y được xem là tính từ ngắn, ta cần chuyển -y thành -i rồi mới thêm -er (trong so sánh hơn) hoặc -est (trong so sánh nhất) vào.
Ex: Happy -> happier (the happiest), funny -> funnier (the funniest), dirty-> dirtier (the dirtiest)...
Ngoài ra, tình từ ngắn nếu có trước phụ âm cuối là nguyên âm, ta cần gấp đôi phụ âm cuối.
Ex: Sad -> sadder (saddest), big -> bigger (biggest).
Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng -e, ta chỉ cần thêm -r (trong so sánh hơn) hay -st(trong so sánh nhất)
Ex: Nice -> nicer (nicest)
Khi cần nhấn mạnh ý so sánh, ta thêm much, a lot, far vào trước tính từ.
Ex: His songs is much better than mine. (Bài hát của anh ấy hay hơn bài hát của tôi rất nhiều.)
Một số ví dụ về so sánh hơn.
Ex: Apple is more expensive than pear. (Táo đắt hơn lê.)
Lan sings more beautifully than Ngan. (Lan hát hay hơn Ngân.)
Ngan run faster than Ngoc. (Ngan chạy nhanh hơn Ngọc.)
I work harder than my brother. (Tôi làm việc chăm chỉ hơn anh trai tôi.)
Công thức so sánh kém:
S + V + less + Adj/Adv + than + Noun/pronoun
Ex: I visited my parents less often than my husband. (Tôi ít thăm bố mẹ tôi hơn chồng của tôi.)
My younger brother is less intelligent than me. (Em trai tôi kém thông minh hơn tôi.)
So sánh hơn của danh từ:
S + V + more/ fewer/ less+ N(s) + than + O
Như đã nói ở trên, so sánh của danh từ chỉ là so sánh của many/ much/ little/ few để thể hiện nhiều hơn hay ít hơn.
Ex: Students in grade 8 have more lessons than ones in grade 6. (Học sinh lớp 8 có nhiều bài học hơn học sinh lớp 6)He has fewer brothers than me. (Anh ấy có ít anh em trai hơn tôi)
3. So sánh nhất:
So sánh nhất là so sánh giữa nhiều đối tượng, đối tượng nào là tốt nhất về môt mặt được so sánh.
Công thức so sánh nhất:
Đối với từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv(est) + Noun/pronoun
Đối với từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv + Noun/pronoun
Ngoài ra, ta có thể dùng các tính từ sở hữu như my, her, his, their,.. để thay thế cho mạo từ the trong công thức trên.
Ex: Nam is the tallest boy in his class. (Nam là người cao nhất trong lớp)
Phong ismy youngest son. (Phong là con trai nhỏ nhất của tôi.)
Khi cần nhấn mạnh ý so sánh, ta thêm very vào trước tính từ.
Ex: Our company implements the very latest agricultural techniques. (Công ty chúng tôi áp dụng những công nghệ nông nghiệp hiện đại nhất.)
So sánh nhất của danh từ:
S + V + the most / the fewest/ the least + N(s)
Ex: He earns the most money. (Anh ấy kiếm được nhiều tiền nhất.)
4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc:
Có một vài tính từ, trạng từ khi chia so sánh không tuân theo công thức trên, như:

Chúc các bạn học bài vui vẻ!
Quay về danh sách bài học
Từ khóa » Các Loại So Sánh Tiếng Anh
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Học Về Câu So Sánh - Oxford English UK Vietnam
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh (Comparisons)
-
Cấu Trúc Và Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc đầy đủ Nhất | ELSA Speak
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh - Cấu Trúc Và Cách Dùng ...
-
So Sánh Trong Tiếng Anh [Hướng Dẫn Toàn Diện]
-
1. Câu So Sánh Trong Tiếng Anh - TOPICA Native
-
Các Loại So Sánh Trong Tiếng Anh Kèm Bài Tập - Cà Phê Du Học
-
Cấu Trúc Và Các Loại Câu So Sánh Thông Dụng Trong Tiếng Anh
-
So Sánh Trong Tiếng Anh - Cấu Trúc, Cách Sử Dụng, Bài Tập Chi Tiết
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Các Dạng Câu So Sánh - Paris English
-
"Tất Tần Tật" Các Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Anh Bạn Cần Nắm Vững ...
-
Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh
-
So Sánh Nhất: Tổng Hợp đầy đủ Cấu Trúc, Công Thức Và Bài Tập