Các Loại Thép Lò Xo, Nhíp - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Cơ khí - Vật liệu >
Các loại thép lò xo, nhíp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 83 trang )

Trường đại học Mỏ - Địa Chấtlệch hay sự tách lệch riêng biệt khỏi các chốt hãm khi ứng suất nhỏ, bởi sự dịch chuyển các lệch hãm khi ứng suất cao.Do đó để hợp kim đạt được giói hạn đàn hồi và độ bền tích thốt cao cần phải tạo được cấu trúc lệch ổn định, trong đó khơng chỉ phần lớn mà hầunhư tất cả các lệch bị phong tỏa chắc chắn. Ngoài ra cấu trúc như thế phải có ứng suất tế vi ở mức độ khơng cao ví các ứng suất tế vi này cùng với ứng suấtlàm việc làm cho lệch chuyển động dễ dàng.Để hãm lệch người ta dùng tất cả các phương tiện tạo chướng ngại vật có hiệu quả: hợp kim hóa, nâng cao mật độ lệch, tiết ra các pha thứ 2 phântán. Với quan điểm về các tính chất đàn hồi thì cơ nhiệt luyện tạo thành cầu trúc thuận lợi nhất.

4.2.1.2. Các loại thép lò xo, nhíp

Các thép cacbon lò xo, nhíp thường được gọi là thép lò xo thơng dụng có mơđun đàn hồi cao để hạn chế biến dạng đàn hồi. Nên chúng được sử dụngđể chế tao các chi tiết đàn hồi, chịu lực cao. Đây là các vật liệu có giá thành khơng cao nên được sử dụng rộng rãi trong ngành chế tạo thiết bị.Để đảm bảo khả năng làm việc của các phân tử đàn hồi chịu lực các thép lò xo cần phải có giới hạn đàn hồi, giới hạn mỏi và độ bền tích thốt cao.Các thép lò xo thường có hàm lượng cacbon cao 0,5÷0,7 được tơi và ram ở nhiệt độ 420÷450oC thỏa mãn các yêu cầu đó. Thép được tơi ra tổ chức mactenxit có giới hạn đàn hồi không cao. Giớihạn đàn hồi được nâng cao rõ rệt khi hình thành tổ chức trơxtit. Trong tổ chức này Ferit có mật độ cao các lệch kém chuyển động do bị biến cứng pha mạnh.Ngoài ra chúng còn bị phong tỏa có hiệu quả bởi các hạt cacbít phân tán.Ngồi các tính chất đàn hồi cao, ram ra tổ chức trôxtit bảo đảm nâng cao một chừng mực nào đó độ dẻo và độ dai đặc biệt trong các thép khơng cóxu hướng ròn ram, nó quan trọng để giảm độ nhạy cảm với sự tập trung ứng suất và tăng giới hạn mỏi.Tôi đẳng nhiệt ra tổ chức bainit dưới cũng cho kết quả tốt. Nó cho phép có được cơ tính cao khi chi tiết ít bị biến dạng.Các lò xo khơng lớn và hình dạng ít phức tạp được chế tạo từ thép đã qua nhiệt luyện. Đối với lò xo to đòi hỏi lực quấn lớn thì dùng thép ở trạngSVTH: Nguyễn Trung Dũng GVHD: Nguyễn Văn Thịnh65Trường đại học Mỏ - Địa Chấtthái ủ. Các chi tiết sau khi được chế tạo bằng cách quấn nóng hay rập nóng sẽ được nhiệt luyện.Thép để làm nhíp được cung cấp ở dạng băng, sau đó rập tạo hình và tơi, ram hiện nay thường dùng lò chương trình tơi ram liên tục sau đó bó.Các mác thép cacbon bao gồm: C65, 70, 75, 80, 85, 65Mn, 70Mn TCVN được đặc trưng bởi độ bền tích thốt khơng cao, đặc biệt khi nung nóng.Chúng khơng có lợi để làm việc ở nhiệt độ trên 100oC. Do độ thấm tôi thấp, nên các thép này được dùng cho các lò xo tiết diện khơng lớn lắm. Các thép lòxo, nhíp hợp kim thuộc về lớp peclít. Các nguyên tố hợp kim cơ bản trong chúng là Si 1-3, Mn ~1. Trong các chi tiết có cơng dụng quan tronghơn thì thép được hợp kim hóa them Cr ~1 và Ni 1,7 các nguyên tố hợp kim u cầu phải có ảnh hưởng ít tới giới hạn đàn hồi là tính chất chủ yếucủa họ thép này. Quan trong hơn là hợp kim hóa để nâng cao độ thấm tơi, độ bền tích thốt ứng suất và giới hạn mỏi. Do đó hợp kim được sử dụng chonhững phần tử đàn hồi kích thước lớn và đảm bảo cho chúng làm việc lâu hơn và độ tin cậy cao hơn.Các mác thép Silic 50Si2, 60Si2, 70Si3A được dùng làm lò xo hay nhíp có chiều dày 18 mm. Chúng có đặc điểm chống sự lớn lên của hạt khi tơi,nhưng lại có xu hướng dễ thốt cacbon khi nung, đây là một dạng khuyết tật mặt rất nguy hiểm vì giảm độ bền mỏi. Mác thép Si-Mn 60SiMnA đã hạn chếđược nhược điểm này và được dùng để chế tạo các lò xo có chiều dày nhỏ hơn 14 mm.Các mác thép 50CrVA, 50CrMnVA có nhiệt độ ram cao hơn dòng thép Si và Si-Mn khoảng 520oC, có khả năng chịu nhiệt cao hơn, độ dai cao hơn, ít nhạy cảm với nhát cắt. Chúng được dùng làm nhíp các ơtơ nhẹ, lò xo xupápvà các lò xo có cơng dụng quan trọng khác và nhiệt độ làm việc khoảng 300oC. Các thép 60Si2CrA và 60Si2Ni2A được tôi thấu trong các tiết diệntương ứng là 50 và 80 mm và được dùng làm các lò xo và nhíp lớn có tải nặng và đặc biệt. Các tính chất của thép được quyết định bởi hàm lượng Cacbon vànhiệt độ ram. Ram được tiến hành ở nhiệt độ cao hơn một chút so với nhiệt độ ứng với giới hạn đàn hồi cực đại để đảm bảo độ dẻo và dai. Các mác thépSVTH: Nguyễn Trung Dũng GVHD: Nguyễn Văn Thịnh66Trường đại học Mỏ - Địa Chất70Si3A, 60Si2CrA, 60Si2Ni2A có cơ tính cao nhất σb ≥ 1800MPa; σ0,2 ≥ 1600MPa; δ≥ 5; Ψ ≥20. Giới hạn đàn hồi đạt σ0,01=880 -1150 MPa, cònđộ cứng đạt 40-48 HRC. Với độ bền và độ cứng như vậy, thép này nhạy cảm với sự tập trung ứng suất cho nên trạng thái bề mặt có ảnh hưởng rất lớn đếnđộ bền mỏi. Khi khơng có khuyết tật bề mặt giới hạn mỏi của thép khi uốn thấp hơn 500 MPa, còn khi xoắn ~300MPa. Để giảm độ nhạy cảm với tậptrung ứng suất thì các lò xo và nhíp đã chế tạo được biến cứng bề mặt bằng phun bi. Sau khi đã hóa bền bằng phun bi giới hạn mỏi tăng 1,5-2 lần. Cácmác thép ứng dụng và nhiệt luyện thép đàn hồi. Bảng 4.1 trình bày kí hiệu, thành phần, các ứng dụng và qui trình nhiệt luyện một số mác thép đàn hồi.Bảng 4.1. Một số mác thép đàn hồi Mác thépThành phần hóa học Ứng dụngNhiệt luyện CMn SiCr khácC70 0,67-0,75 0,5-0,8 0,17 –0,37 0,25 -Chế tạo lò xo, nhíploại thường, - Nhiệt luyệnđể có giới hạn đần hồicao: tôi + ram trungbình.- Với các mác có chứa Sikhi nung phải chú ý chốngthoát C. - Đối với mácthép có Mn, khơng đượcnung thời gian quá dài65Mn 0,62 -0,7 0,9 –1,2 0,17 –0,37 -- 60C20,57 - 0,650,6 – 0,91,5 - 2,0- -Chế tạo lò xo, nhípchịu tải lớn,60SiMn 0,55 -0,65 0,8 –1,0 1,3 –1,8 --50CrV 0,46-0,54 0,5-0,8 0,17 –0,37 0,8 –1,1 0,1-0,2 V Chế tạo lòxo nhỏ, chịu nhiệt đến300oC. 60Si2CrA0,56 - 0,640,5 -0,81,4 – 1,80,7 – 1,0Chế tạo lò xo, nhípchịu tải rất60Si2Ni2A 0,56 -0,64 0,5-0,8 1,4 –1,8 --1,4 – 1,6NiSVTH: Nguyễn Trung Dũng GVHD: Nguyễn Văn Thịnh67Trường đại học Mỏ - Địa Chất

4.2.2. Lập quy trình chế tạo lò xo

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Tìm hiểu cấu tạo, quy trình vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị kiểm soát hoạt động của bình táchTìm hiểu cấu tạo, quy trình vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị kiểm soát hoạt động của bình tách
    • 83
    • 2,006
    • 4
Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(3.63 MB) - Tìm hiểu cấu tạo, quy trình vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị kiểm soát hoạt động của bình tách-83 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Nhiệt Luyện Thép Lò Xo