Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Tư Nhân Phải Nộp - Kế Toán
Có thể bạn quan tâm
Doanh nghiệp tư nhân đóng thuế như thế nào? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là những cá nhân đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Theo quy định của pháp luật, mỗi năm doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải nộp 4 loại thuế gồm: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Ngoài ra, nếu DNTN kinh doanh những ngành nghề đặc biệt thì phải chịu thêm những khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế nhập khẩu….
2.1 Thuế môn bài doanh nghiệp tư nhân
Thuế môn bài là loại thuế đầu tiên và bắt buộc doanh nghiệp tư nhân phải đóng. Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu đánh trực tiếp vào giấy phép kinh doanh của tất cả các loại hình doanh nghiệp.
a) Mức thuế suất thuế môn bài doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC và Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài doanh nghiệp tư nhân cụ thể như sau:
- Trên 10 tỷ: Các tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng phải đóng mức thuế môn bài là 3 triệu đồng/ năm.
- Dưới 10 tỷ: Các tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống phải đóng mức thuế môn bài là 2 triệu đồng/năm.
- Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác phải đóng mức thuế môn bài là 1 triệu đồng/ năm.
b) Lưu ý khi đóng thuế môn bài doanh nghiệp tư nhân
Lệ phí môn bài nộp theo từng năm và nộp ngay thời điểm doanh nghiệp thành lập. Quy định tại Thông tư 302/2016/TT-BTC thì doanh nghiệp thành lập từ 01/01 đến 30/06 phải nộp đủ 100% lệ phí môn bài. Nếu thành lập từ 01/07 đến 31/12 thì nộp 50% mức nộp lệ phí môn bài theo quy định.
Trường hợp chi nhánh doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải nộp lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh.
Mức thu lệ phí môn bài được thu dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp tư nhân thay đổi vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, mức lệ phí môn bài phải đóng sẽ dựa vào vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ của năm trước liền kề với năm tính lệ phí môn bài.
2.2 Thuế giá trị gia tăng
Một loại thuế doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải đóng tiếp theo là thuế giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh vào khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông và tiêu dùng, được nộp tùy thuộc mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
Có 2 phương pháp tính thuế gtgt phổ biến hiện nay là: phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp khấu trừ. Tùy vào doanh nghiệp tư nhân lựa chọn phương pháp nào mà có cách tính thuế gtgt tương ứng, cụ thể:
a) Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ của DNTN
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
- Số thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
- Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT = giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
- Số thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi trên hóa đơn GTGT.
Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
b) Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp của DNTN
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x với doanh thu
Trong đó:
- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
+/ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
+/ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
+/ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
+/ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
- Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.
2.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp tư nhân là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân được tính như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất TNDN
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Lỗ kết chuyển theo quy định
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu tính thế – Chi phí được trừ + Thu nhập chịu thuế khác theo pháp luật quy định.
- Thuế suất của thuế thu nhập doanh nghiệp được căn cứ vào doanh thu của doanh nghiệp trong năm, cụ thể:
- Doanh thu 20 tỷ đồng: Thuế suất 20%
- Doanh thu trên 20 tỷ đồng: Thuế suất 22%
- Một số trường hợp khác, mức thuế sẽ là 32%, 40%, 50%
2.4 Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Thu nhập hàng tháng của chủ doanh nghiệp tư nhân phát sinh từ việc quản lý doanh nghiệp (do chính họ làm ra) thì chủ doanh nghiệp không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cá nhân.
Tuy nhiên những khoản thu nhập phát sinh khác thuộc diện phải chịu thuế thu nhập cá nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân đó vẫn phải chịu thuế TNCN như thuê lao động ngoài, nhân sự công ty….Việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
- Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Doanh nghiệp trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.
- Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi tra từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để doanh nghiệp trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
- Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập
Từ khóa » Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Tư Nhân Phải Nộp
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Tư Nhân Phải Nộp | Thiên Luật Phát
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Tư Nhân Phải Nộp (Quy định 2022)
-
Các Loại Thuế Phải Nộp Của Doanh Nghiệp Tư Nhân - Luật Sư ILAW
-
Tổng Hợp Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Mới Nhất
-
Các Loại Thuế Phải Nộp Sau Khi Thành Lập Công Ty Là Gì?
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp - Công Ty Luật Việt An
-
4 Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Là Gì ? - Luật Thái An
-
Doanh Nghiệp Tư Nhân Cần Phải đóng Những Loại Thuế Nào?
-
Thủ Tục Thuế Doanh Nghiệp Tư Nhân Phải Thực Hiện Trong 1 Năm
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp - Apolo Lawyers
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Tư Nhân Phải Nộp Gồm Những Gì?
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Khi Kinh Doanh Tại Việt Nam?
-
Thuế Là Gì? Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Sau Thành Lập Công Ty
-
Các Loại Thuế Doanh Nghiệp Phải Nộp Trong Năm Như Lệ Phí Môn Bài ...