Các Loại Toán Tử (operator) được Hỗ Trợ Trong Python - Góc Học IT
Có thể bạn quan tâm
Toán tử (operator) là các ký hiệu đặc biệt trong Python để thực hiện các phép tính số học hoặc logic trên các giá trị hoặc biến. Python hỗ trợ các toán tử như:
- Toán tử số học (arithmetic operator)
- Toán tử so sánh (comparison operator)
- Toán tử logic (logical operator)
- Toán tử trên bit (bitwise operator)
- Toán tử gán (assignment operator)
- Một số toán tử khác
1. Toán tử số học (arithmetic operator)
Bảng bên dưới thể hiện các toán tử số học trong Python.Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ + Cộng 2 toán hạng x + y+ 2 – Trừ 2 toán hạng x – y- 2 * Nhân 2 toán hạng x * y / Toán hạng bên trái bị chia bởi toán hạng bên phải (kết quả luôn luôn là số thực) x / y % Trả về phần dư khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x % y // Trả về phần nguyên khi chia toán tử bên trái cho toán tử bên phải x // y ** Toán hạng bên trái lũy thừa toán hạng bên phải x**y (có nghĩa là xy)
Ví dụ:x = 9 y = 4 # Output: x + y = 13 print('x + y =', x+y) # Output: x - y = 5 print('x - y =',x-y) # Output: x * y = 36 print('x * y =', x*y) # Output: x / y = 2.25 print('x / y =', x/y) # Output: x % y = 1 print('x % y =', x%y) # Output: x // y = 2 print('x // y =', x//y) # Output: x ** y = 6561 print('x ** y =', x**y)
Kết quả
x + y = 13 x - y = 5 x * y = 36 x / y = 2.25 x % y = 1 x // y = 2 x ** y = 65612. Toán tử so sánh (comparison operator)
Bảng bên dưới thể hiện các toán tử so sánh trong Python.Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ > Trả về True nếu toán hạng bên trái lớn hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False x > y < Trả về True nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn toán hạng bên phải và ngược lại trả về False x < y == Trả về True nếu cả 2 toán hạng bằng nhau và ngược lại trả về False x == y != Trả về True nếu cả 2 toán hạng không bằng nhau và ngược lại trả về False x != y >= Trả về True nếu toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên phải và ngược lại trả về False x >= y <= Trả về True nếu toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên phải và ngược lại trả về False x <= y
Ví dụ:x = 13 y = 33 # Output: x > y is False print('x(13) > y(33) is', x>y) # Output: x < y is True print('x(13) < y(33) is', x<y) # Output: x == y is False print('x(13) == y(33) is', x==y) # Output: x != y is True print('x(13) != y(33) is', x!=y) # Output: x >= y is False print('x(13) >= y(33) is', x>=y) # Output: x <= y is True print('x(13) <= y(33) is', x<=y)
Kết quả
x(13) > y(33) is False x(13) < y(33) is True x(13) == y(33) is False x(13) != y(33) is True x(13) >= y(33) is False x(13) <= y(33) is True3. Toán tử logic (logical operator)
Bảng bên dưới thể hiện các toán tử logic trong Python.Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ and Trả về True nếu cả 2 toán hạng đều True x and y or Trả về True nếu ít nhất một toán hạng True x or y not Trả về True nếu toán hạng False, trả về False nếu toán hạng True not x
Bảng giá trị của toán tử and
a | b | a and b |
True | True | True |
True | False | False |
False | True | False |
False | False | False |
Bảng giá trị của toán tử or
a | b | a or b |
True | True | True |
True | False | True |
False | True | True |
False | False | False |
Bảng giá trị của toán tử not
a | not a |
True | False |
False | True |
Ví dụ:x = True y = False print('x(True) and y(False) is', x and y) print('x(True) or y(False) is', x or y) print('not x(True) is', not x)
Kết quả
x(True) and y(False) is False x(True) or y(False) is True not x(True) is False4. Toán tử trên bit (bitwise operator)
Toán tử trên bit thực hiện các thao tác trên từng bit của toán hạng. Toán hạng sẽ được tự động được chuyển đổi để biểu diễn dưới dạng bit rồi thực hiện các toán tử trên bit.
Ví dụ: Ta có x = 10 (biểu diễn bit nhị phân là 0000 1010) và y = 4 (biểu diễn bit nhị phân là 0000 0100). Bảng bên dưới sẽ thực hiện các toán tử trên bit với x và y.Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ & AND trên bit x & y = 0 (0000 0000) | OR trên bit x | y = 14 (0000 1110) ~ NOT trên bit ~x = -11 (1111 0101) ^ XOR trên bit x ^ y = 14 (0000 1110) >> Dịch phải chuỗi bit x >> 2 = 2 (0000 0010) << Dịch trái chuỗi bit x << 2 = 40 (0010 1000)
Kết quả
x & y = 0 x | y = 14 ~x = -11 x ^ y = 14 x >> y = 2 x >> y = 40Các bạn có thể đọc thêm bài Toán tử trên bit để hiểu hơn về cách các toán tử này hoạt động.
5. Toán tử gán (assignment operator)
Bảng bên dưới thể hiện các toán tử gán trong Python.Toán tử (operator) Ví dụ Tương đương = x = 5 x = 5 += x += 5 x = x + 5 -= x -= 5 x = x – 5 *= x *= 5 x = x * 5 /= x /= 5 x = x / 5 %= x %= 5 x = x % 5 //= x //= 5 x = x // 5 **= x **= 5 x = x ** 5 &= x &= 5 x = x & 5 |= x |= 5 x = x | 5 ^= x ^= 5 x = x ^ 5 >>= x >>= 5 x = x >> 5 <<= x <<= 5 x = x << 5
Ví dụ:# Assign value for a và b a = 10 print("a = ", a) b = a print("b = ", b) # Add and assign value b += a print("b +=a then b = ", b) # Subtract and assign value b -= a print("b -=a then b = ", b) # multiply and assign b *= a print("b *=a then b = ", b) # bitwise lishift operator b <<= a print("b <<=a then b = ", b)
Kết quả
a = 10 b = 10 b +=a then b = 20 b -=a then b = 10 b *=a then b = 100 b <<=a then b = 1024006. Toán tử khác
Python hỗ trợ một số toán tử đặc biệt như identity operator, membership operator.
Toán tử identity trong Python
Toán tử identity giúp kiểm tra 2 giá trị có được lưu trữ trong cùng một vùng nhớ hay không.Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ is Trả về True nếu các toán hạng có giá trị được lưu trong cùng một vùng nhớ (tham chiếu đến cùng một object) x is y is not Trả về True nếu các toán hạng có giá trị không được lưu trong cùng một vùng nhớ (không tham chiếu đến cùng một object) x is not y
Ví dụ:x1 = 5 y1 = 5 x2 = 'Hello' y2 = 'Hello' x3 = [1,2,3] y3 = [1,2,3] # Output: False print(x1 is not y1) # Output: True print(x2 is y2) # Output: False print(x3 is y3)
Kết quả
False True FalseMột đối tượng của lớp int được tạo ra để lưu giá trị 5. Đối tượng này được cấp phát một vùng nhớ để lưu giá trị 5. Biến x1 và y1 cùng tham chiếu đến đối tượng này. Tương tự với lớp str cho x2 và y2.
Nhưng x3 và y3 là danh sách (list). Khi mỗi list được tạo thì sẽ được cấp phát một bộ nhớ riêng để lưu trữ. Do đó, x3 và y3 tham chiếu đến 2 đối tượng khác nhau (2 vùng nhớ khác nhau).
Toán tử membership trong Python
Toán tử membership trong Python được sử dụng để kiểm tra xem một giá trị hoặc một biến có thuộc một kiểu dữ liệu như string, list, tuple, set và dictionary hay không.
Lưu ý: Trong một dictionary, toán tử membership chỉ giúp chúng ta kiểm tra key, chứ không kiểm tra value.Toán tử (operator) Ý nghĩa Ví dụ in Trả về True nếu giá trị/biến thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi 5 in x not in Trả về True nếu giá trị/biến không thuộc thuộc một kiểu dữ liệu chuỗi 5 not in x
Ví dụ:x = 'Hello world' y = {1:'a',2:'b'} # Output: True print('H' in x) # Output: True print('hello' not in x) # Output: True print(1 in y) # Output: False print('a' in y)
Kết quả
True True True FalseTrong ví dụ trên, ‘H’ thuộc x nhưng ‘hello’ không thuộc x (Python là ngôn ngữ có phân biệt ký tự hoa, ký tự thường). Với dictionary y, 1 là key và ‘a’ là giá trị. Do đó, 1 in y trả về True còn ‘a’ in y trả về False.
- Lớp BufferedReader và BufferedWriter trong Java
- Cách sử dụng câu lệnh break, continue và go to trong C++
- Khai báo đối tượng (object) trong lập trình hướng đối tượng (OOP)
- Lớp FileReader và FileWriter trong Java
- Cách xử lý ngoại lệ (exceptions) trong Java
Từ khóa » Toán Tử Gán Trong Python
-
Bài 9: Các Toán Tử Cơ Bản Trong Python
-
Toán Tử Trong Python - Học Lập Trình Python - Viettuts
-
Toán Tử Trong Python
-
Toán Tử Trong Python - Hoclaptrinh
-
Các Toán Tử Trong Python - Freetuts
-
Các Loại Toán Tử Trong Python - T3H
-
Các Loại Toán Tử Trong Python Lập Trình Viên Nào Cũng Cần Nằm Lòng
-
Chi Tiết Bài Học 9.Toán Tử Trong Python - Vimentor
-
BÀI 4(tt): TOÁN TỬ GÁN TRONG PYTHON - YouTube
-
Python Assignment Operator - Toán Tử Gán Trong Python
-
Toán Tử Cơ Bản Trong Python
-
Các Toán Tử Trong Python - TEK4
-
Python 11. Các Toán Tử Gán Trong Lập Trình Python ~ Giữ Cho Mọi Thứ ...
-
Bài 08. Toán Tử Trong Python (Python Operators)
-
Toán Tử Trong Python - Lập Trình Từ Đầu
-
Toán Tử Trong Python - Viblo
-
Bài 12: Toán Tử Trong Python - Lập Trình Python Cơ Bản - VnCoder
-
Python: Các Phép Toán Cơ Bản | V1Study
-
Bài 07: Các Toán Tử Thường Dùng Trong Python