Các Loại Toán Tử Trong Python Lập Trình Viên Nào Cũng Cần Nằm Lòng
Có thể bạn quan tâm
- Các loại toán tử trong Python
- Tìm hiểu một số loại toán tử trong Python
- Toán tử số học trong Python
- Toán tử Bitwise trong Python
- Toán tử NOT
- Toán tử Shift
- Toán tử gán trong Python
- Toán tử so sánh
- Toán tử Membership Python (Toán tử khai thác)
- Toán tử xác thực trong Python
Các loại toán tử trong Python
Trong Python, chúng ta học 7 loại toán tử - cụ thể là:
- Toán tử số học
- Toán tử bitwise
- Toán tử so sánh
- Toán tử chuyển nhượng
- Toán tử logic
- Toán tử nhận dạng
- Toán tử thành viên
Tìm hiểu một số loại toán tử trong Python
Toán tử số học trong Python
Toán tử số học đơn thuần là cách để lập trình viên có thể thực hiện các phép toán qua các toán hạng trong chương trình.
Toán tử phép cộng, trừ:
Output
Muliplication 314.0 Division 2.0Toán tử số học đặc biệt:
Floor division — // - // : làm tròn kết quả đến số nguyên gần nhất.
Modulus -% : tạo ra phần còn lại của các số.
Output:
Floor Division 3Modulus 1
Luỹ thừa - **: tạo ra lũy thừa của các số đã cho
Output:
Exponentiation 0.025517964452291125 Exponentiation 37.78343433288728>>> Đọc thêm: Module trong Python - Nằm lòng kiến thức về Module trong Python
Toán tử Bitwise trong Python
Khi nói đến số nhị phân, các toán tử bitwise là sự lựa chọn chính xác. Toán tử bitwise được sử dụng để thực hiện các phép toán trên số nhị phân.
Toán tử AND, OR, XOR
Toán tử AND & đặt mỗi bit thành 1 nếu cả hai bit đều là 1.
- HAY | toán tử đặt mỗi bit thành 1 nếu một trong hai bit là 1.
- Toán tử XOR ^ đặt mỗi bit thành 1 nếu chỉ một trong hai bit là 1.
Output
AND 82 OR 2039 XOR 1957 NOT -11Toán tử NOT
Toán tử NOT được sử dụng để đảo ngược tất cả các bit. Trong Python, số lượng được chuyển đổi thành một đảo chữ ký số
Output
>>> Đọc thêm: Hướng dẫn các bước tạo đồng hồ báo thức bằng ngôn ngữ Python
Toán tử Shift
- Toán tử left shift <<
- Toán tử right shift >>
Output
Right shift 277 Left shift 4444Toán tử gán trong Python
Giả sử biến a có giá trị là 10, biến b có giá trị là 20 ta có bảng sau
Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
= | Gán giá trị của toán hạng bên trái cho toán hạng bên phải | c=a+b thì lúc này giá trị của a+b đã được gán cho c |
+= | Cộng toán hạng bên phải với toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái | c+= a tương đương với c=c+a |
-= | Trừ toán hạng bên phải từ toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái | c-= a tương đương với c=c-a |
*= | Nhân toán hạng bên phải với toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái | c*=a tương đương với c=c*a |
/= | Chia toán hạng bên phải với toán hạng bên trái rồi gán kết quả cho toán hạng bên trái | c/a=a tương đương với c=c/a |
%= | Chia lấy số dư từ hai toán hạng và gán giá trị cho toán hạng bên trái | c%=a tương đương với c=c%a |
**= | Toán hạng bên trái lũy thừa với toán hạng bên phải rồi gán giá trị cho toán hạng bên trái | c**=a tương đương với c= c**a |
//= | Toán tử này thực hiện phép chia làm tròn xuống rồi gán giá trị cho đối tượng | c//=a tương đương với c=c//a |
Toán tử so sánh
Toán tử này sẽ so sánh giá trị toán hạng nằm hai bên và xác định mối quan hệ giữa chúng. Nó cũng được gọi là toán tử quan hệ. Các toán tử so sánh khác là (== ,! =, <>,>, <=,...)
Ví dụ: Đối với toán tử so sánh, chúng ta sẽ so sánh giá trị của x với giá trị của y và in kết quả đúng hoặc sai. Ví dụ ở đây giá trị x = 4 nhỏ hơn y = 5, vì vậy khi chúng ta in ra x > y, chương trình sẽ so sánh giá trị của x và y, và vì x nhỏ hơn y nên kết quả trả về là sai.
x = 4 y = 5 print(('x > y is',x>y))Tương tự, bạn có thể thử các toán tử so sánh khác (x < y, x == y, x != y,...)
>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Python
Toán tử Membership Python (Toán tử khai thác)
Toán tử Membership của Python kiểm tra tư cách thành viên của đổi số trong một sequence như strings, lists hoặc tuples. Có hai loại toán tử khai thác như sau:
Toán tử | Mô tả |
in | Trả về kết quả là true nếu tìm thấy đối số trong một tập đối số và false nếu ngược lại |
not in | Trả về kết quả là true nếu không tìm thấy đối số trong một tập đối số và false nếu ngược lại |
Toán tử xác thực trong Python
Toán tử xác thực so sánh vị trí bộ nhớ của hai đối tượng.
Toán tử | Mô tả |
is | Nếu các biến ở hai bên của toán tử trỏ đến cùng một đối tượng thì kết quả nhận được là true, nếu ngược lại, kết quả sẽ là false |
is not | Nếu các biến ở hai bên của toán tử trỏ đến cùng một đối tượng thì kết quả nhận được là false, nếu ngược lại, kết quả sẽ là true |
Kết luận: Trên đây là một số kiến thức cơ bản về toán tử trong Python cũng như các loại toán tử trong Python. Các lập trình viên có thể áp dụng để lập trình nhanh chóng và hiệu quả hơn. Tìm hiểu thêm về khóa học lập trình Python tại Viện công nghệ thông tin T3H.
Từ khóa » Toán Tử Nào Không Có Trong Python
-
Bài 9: Các Toán Tử Cơ Bản Trong Python
-
Toán Tử Trong Python - Học Lập Trình Python - Viettuts
-
Phần Tử Không Trong Python
-
So Sánh Các Toán Tử Is, Is Not Với (==), (!=) - Viblo
-
Toán Tử Trong Python - Viblo
-
Các Loại Toán Tử Trong Python - T3H
-
Tại Sao Các Toán Tử “và” Và “hoặc” Không Có Trong Python? - HelpEx
-
Chi Tiết Bài Học 9.Toán Tử Trong Python - Vimentor
-
Toán Tử Trong Python - Học Lập Trình
-
Toán Tử So Sánh Trong Python Và Các Phép So Sánh Chuỗi, Số Và List
-
Các Loại Toán Tử (operator) được Hỗ Trợ Trong Python - Góc Học IT
-
Toán Tử Trong Python
-
Kiểu Dữ Liệu Trong Python: Chuỗi, Số, List, Tuple, Set Và Dictionary
-
Nạp Chồng Toán Tử Trong Python
-
Toán Tử Trong Python - Hoclaptrinh
-
Bài 11: Operators - Toán Tử Trong Lập Trình Python - Môi Trường
-
Kiểu Dữ Liệu Boolean Và Các Toán Tử AND OR NOT Trong Python
-
Python – Toán Tử - Phở Code
-
Python (ngôn Ngữ Lập Trình) – Wikipedia Tiếng Việt