Các Loại Từ Trong Tiếng Việt đầy đủ Và Chi Tiết Nhất

Các loại từ trong Tiếng Việt đầy đủ và chi tiết nhất

» Thuật Ngữ » Các loại từ trong Tiếng Việt đầy đủ và chi tiết nhất

Chúng ta sử dụng thường xuyên các từ loại trong cả văn nói và văn viết. Tuy nhiên rất ít người phân biệt được các loại từ trong Tiếng Việt.

Câu từ hay ngữ pháp trong câu của Tiếng Việt khá đa dạng và phong phú. Từ chính là một đơn vị cấu tạo nên thành câu. Mỗi loại từ trong Tiếng Việt đều có những chức năng riêng biệt. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ kiến thức về các từ loại trong Tiếng Việt bạn nên tham khảo.

Các loại từ trong Tiếng Việt

Các loại từ trong Tiếng Việt

Contents

  • 1 Định nghĩa về từ loại là gì?
  • 2 Một số từ loại trong tiếng việt thường gặp 
    • 2.1 Danh từ
    • 2.2 Động từ
    • 2.3 Tính từ
    • 2.4 Đại từ 
    • 2.5 Số từ và chỉ từ
    • 2.6 Chỉ từ
    • 2.7 Quan hệ từ
    • 2.8 Tình thái từ
    • 2.9 Thán từ
    • 2.10 Giới từ
    • 2.11 Trạng từ
  • 3 Một số bài tập về từ loại trong tiếng việt tự luyện

Định nghĩa về từ loại là gì?

Từ loại là những từ giống nhau về ngữ pháp hay đặc điểm và biểu đạt ý nghĩa một cách khái quát. Chúng được chia làm khá nhiều loại. Bao gồm: danh từ, động từ, tính từ, chỉ từ. đại từ,….Ngoài ra còn có các loại khác như tình thái từ, quan hệ từ hay phó từ,….

Một số từ loại trong tiếng việt thường gặp 

Dưới đây là các từ loại trong tiếng việt hay dùng nhất và một số ví dụ về chúng.

Danh từ

Danh từ là từ loại dùng để nói về các sự vật hay hiện tượng. Cũng có thể dùng để gọi tên con người hoặc sự vật hiện tượng hay một đơn vị, khái niệm. Trong câu danh từ thường đứng đầu câu và làm chủ ngữ.

Một vài ví dụ cụ thể:

  • Một số từ là danh từ dùng để chỉ hiện tượng như: sấm, chớp, nắng, mưa, bão,…
  • Danh từ sử dụng trong câu để chỉ sự vật như: bát, đĩa, xe, bàn, giường,…
  • Từ dùng để chỉ khái niệm: con người, tư tưởng,…
  • Dùng để chỉ các loại đơn vị như: kilomet, met, kilogam, tấn, tạ…

Danh từ chia làm hai loại là danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ riêng dùng để chỉ tên riêng của con người, địa phương hay sự vật, hiện tượng. Chẳng hạn như:

  • Dùng để chỉ tên địa phương: Thanh Trì, Ý Yên,…
  • Dùng để chỉ tên người như: Hoa, Lan, Linh, Ly,…

Danh từ chung được dùng để gọi tên chung cho các sự vật hiện tượng được nói đến. Danh từ cụ thể dùng để chỉ những vật có thể sờ vào, cầm nắm được như bàn, ghế, tivi,… Danh từ trừu tượng là những thứ không thể sờ nắm được như tư tưởng, suy nghĩ,…

Động từ

Động từ là những từ chỉ hành động trạng thái của con người hay sự vật. Trong câu động từ thường đảm nhận vai trò vị ngữ. Chẳng hạn như: bơi, chạy, nhảy, vui, giận,….

Động từ thường được chia làm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ thường sau chủ ngữ và tân ngữ theo sau không có. Chẳng hạn như: Anh ấy chạy/ Cô ấy bơi….. Ngoại động từ ở đây thường là những từ đi sau là tân ngữ. Chẳng hạn như: Cô ấy nấu cơm/ Họ đang ăn bánh…..

Ngoài ra động từ chỉ trạng thái còn chia thành nhiều loại như:

  • Những động từ chỉ trạng thái tồn tại hoặc không tồn tại như: không có, còn, hết,…
  • Một số động từ chỉ sự biến hóa như: chuyển thành, hóa,…
  • Sự tiếp thụ là trạng thái thể hiện qua các từ như: được, bị,…
  • Cuối cùng là những từ có trạng thái thể hiện sự so sánh như: hơn, thua, bằng,….

Tính từ

Tính từ là từ loại dùng để chỉ đặc điểm, màu sắc, tính chất và trạng thái của sự vật hay hiện tượng. Chẳng hạn như: xấu, đẹp, giỏi,….

Tính từ chỉ đặc điểm là những từ chỉ đặc điểm bên ngoài.

  • Chẳng hạn như ngoại hình của con người, những nét đẹp riêng,..
  • Những nét riêng và màu sắc, kích thước, hình dáng của sự vật, hiện tượng
  • Cũng có thể đó là những đặc điểm bên trong mà khó nhận diện như tâm lý hay tính cách.
  • Một số tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài như: cao, thấp, gầy, béo,..
  • Đặc điểm bên trong thể hiện qua một số tính từ như: ngoan, hư, lười nhác, chăm chỉ,….

Các tính từ chỉ tính chất nói về nét riêng biệt bên trong của sự vật hiện tượng. Chẳng hạn như nặng, nhẹ, tốt, xấu,…. Một số tính từ dùng chỉ tính chất chung như: xanh, đỏ, tím, vàng,… Tuy nhiên cũng có những tính từ có tính chất xác định. Chúng mang tính chắc chắn tuyệt đối như: xanh lè, trắng tinh. chua lè,…

Đại từ 

Đại từ là những từ chỉ vật, chỉ người hay hiện tượng được nói tới. Đại từ được dùng trong một số trường hợp sau:

  • Đại từ xưng hô được sử dụng để xưng hô giữa người với người. Chẳng hạn như: tôi, chúng mình, họ,….
  • Đại từ thay thế được sử dụng trong câu để thay thế sự vật hay hiện tượng được nói tới. Không muốn lặp lại trong một số câu phía sau. Chẳng hạn: nó, ấy, nọ, đó,….
  •  Đại từ chỉ lượng là những từ dùng để chỉ số lượng của sự vật như: bao nhiêu, nhiêu đó, bấy nhiêu…
  • Đại từ nghi vấn thường xuất hiện trong các câu hỏi và dùng để hỏi. Chẳng hạn như: ai, gì, sao, nào…..
  • Đại từ phiếm là những từ sử dụng để chỉ những thứ không xác định. Bạn cần phân biệt được chúng khác đại từ nghi vấn chỗ nào. Chẳng hạn như: Cô ta làm gì cũng thế,….

Số từ và chỉ từ

Số từ là từ loại dùng để chỉ thứ tự và số lượng như

Ví dụ thứ tự: một, hai, ba, bốn, năm, sáu ,bảy, tám…

Ví dụ số lượng: một ngàn, một vạn, một vài, mấy ngàn…

Chỉ từ

Chỉ từ là những từ dùng để chỉ sự vật hay hiện tượng. Chúng được xác định trong một khoảng không gian hay thời gian cụ thể. Chúng thường làm phụ ngữ cho danh từ đôi khi cũng có thể làm chủ ngữ đứng đầu câu. Chẳng hạn như: ấy, này , đấy,…

Quan hệ từ

Quan hệ từ thường thể hiện được ý nghĩa và mối quan hệ của các bộ phận hay sự vật hiện tượng. Quan hệ từ dùng để nối các cụm từ hay câu như: và, mà, với, nhưng,… Chúng thường đi thành cặp với nhau và tạo thành các cặp quan hệ từ.

  • Một số cặp quan hệ từ dùng để chỉ nguyên nhân – kết quả như: Vì… nên…; Nhờ….mà….; Do vậy…. nên….

Chẳng hạn: Vì trời lạnh nên tôi đi mua áo khoác

  • Cặp quan hệ từ dùng để chỉ điều kiện- kết quả: Giá… mà….; Nếu… thì…

Chẳng hạn: Nếu tôi chăm học thì bố mẹ sẽ tặng quà cho tôi

  • Sử dụng cặp quan hệ từ chỉ sự tương phản: Tuy… nhưng… hay Mặc dù… nhưng…

Ví dụ như: Mặc dù nhà xa nhưng tôi vẫn đến trường đúng giờ

  • Cặp quan hệ từ được sử dụng chỉ sự tăng tiến: không những…. mà còn….; Bao nhiêu…. bấy nhiêu…

Ví dụ mẫu: Mai không những xinh gái mà còn rất tốt bụng

Tình thái từ

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu tạo nên câu nghi vấn hay câu cảm thán. Cũng có thể là câu cầu khiến thể hiện được trạng thái hay cảm xúc của con người. Ví dụ như: Lan mới đi học về à?

Thán từ

Thán từ ở đây được sử dụng để bộc lộ cảm xúc và tình cảm của con người. Cũng có thể chúng được sử dụng để gọi đáp. Thông thường thán từ hay được thấy nhiều nhất trong câu cảm thán. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán là có dấu chấm than phía cuối câu. Chẳng hạn như: Ôi chiếc túi này đẹp quá!

Giới từ

Giới từ trong câu được sử dụng để xác định được sự vật nào đó trong không gian cụ thể. Bên cạnh đó giới từ còn sử dụng để chỉ quan hệ sở hữu của sự vật này đối với con người. Chẳng hạn như : của, bên trên, bên ngoài, bên dưới,…

Trạng từ

Một trong những từ loại dùng trong tiếng việt phải kể đến đó là trạng từ. Trạng từ dùng để cung cấp thêm nhiều thông tin cho câu. Thông tin đó có nhiều loại như về mặt thời gian, địa điểm,… Trạng từ thường theo sau các động từ hoặc tính từ. Chúng bổ nghĩa cho danh từ và động từ.

  • Một số trạng từ chỉ thời gian như: tối, sáng, đêm,…
  • Trạng từ sử dụng để chỉ cách thức: nhanh, chậm,…
  • Dùng để chỉ nơi chốn: chỗ này, chỗ kia,..
  • Sử dụng để chỉ mức độ: kém, khá, giỏi,…

Một số bài tập về từ loại trong tiếng việt tự luyện

Câu 1: Xác định từ loại của những từ được in nghiêng dưới đây:

  1. Đây là chiếc xe của bố tôi
  2. Cậu nên học hành chăm chỉ hơn
  3. Lan rất thích của ngọt như socola
  4. Hùng không ngoan nên mẹ bạn ấy buồn lắm

Đáp án:

  1. Từ “của” là quan hệ từ dùng để nối từ “chiếc xe” và “bố tôi”. Đây là quan hệ sở hữu
  2. Từ “nên” là động từ thể hiện sự khuyên nhủ
  3. Từ “của” là danh từ dùng để chỉ sự vật
  4. Từ “nên” là quan hệ từ dùng để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả

Câu 2: Cho đoạn văn sau: “Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh… Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh.” Xác định các từ in nghiêng kia là từ loại gì?

Đáp án:

Từ “ công chúa” là danh từ, “kia” là chỉ từ, “từ hôn” là động từ.

Trên đây là tổng hợp các kiến thức về từ loại trong Tiếng Việt một cách đầy đủ nhất. Hy vọng chúng sẽ là tài lưu hữu ích giúp bạn trong học tập. Chúc các bạn học tốt!

  • Xem thêm: Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Phân loại và ví dụ
Thuật Ngữ -
  • Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Phân loại và ví dụ

  • Đại từ là gì? Tác dụng, phân loại và cho ví dụ về đại từ

  • Khởi ngữ là gì? Tác dụng và dấu hiệu nhận biết khởi ngữ

  • Văn biểu cảm là gì? Hướng dẫn cách viết văn biểu cảm

  • Số từ là gì? Lượng từ là gì? Bài tập và ví dụ minh họa

  • Luận điểm là gì? Luận cứ là gì? Ví dụ luận cứ và luận điểm

  • Từ tượng thanh từ tượng hình là gì? Tác dụng và ví dụ minh họa

DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Các Từ Chỉ Loại Trong Tiếng Việt