Các Loại Vắc Xin để Phòng Bệnh Cho Trẻ Em Và Người Lớn

MEDINET
  • TRUNG TÂM Y TẾ
    TT Y tế Dự phòng Thành phốTT Y tế Quận Bình Tân
    TT Y tế Quận 1TT Y Tế Quận Bình Thạnh
    TT Y tế Quận Gò VấpTT Y tế Quận 3
    TT Y tế Quận Phú NhuậnTT Y tế Quận 4
    TT Y tế Quận Tân Bình TT Y tế Quận 5
    TT Y tế Quận Tân Phú TT Y tế Quận 6
    TT Y tế Quận 7TT Y tế Huyện Bình Chánh
    TT Y tế Quận 8TT Y tế Huyện Cần Giờ
    TT Y tế Huyện Củ ChiTT Y tế Quận 10
    TT Y tế Huyện Hóc MônTT Y tế Quận 11
    TT Y tế Huyện Nhà Bè TT Y tế Quận 12
  • TRẠM Y TẾ
    Trạm Y tế Phường Bến NghéTrạm Y tế Phường Bến Thành
    Trạm Y tế Phường Cầu KhoTrạm Y tế Phường Cầu ông Lãnh
    Trạm Y tế Phường Cô GiangTrạm Y tế Phường Đa Kao
    Trạm Y tế Phường Nguyễn Cư TrinhTrạm Y tế Phường Nguyễn Thái Bình
    Trạm Y tế Phường Phạm Ngũ LãoTrạm Y tế Phường Tân Định
Toggle navigation Thứ sáu, ngày 29/11/2024 | Chào mừng đến với Website của Trung tâm Y tế Quận 1 - Mọi chi tiết vui lòng liên hệ Phòng tiếp nhận 3931 1314 - Tiêm chủng: 393 11 380

Chuyên mụcTIÊM CHỦNG

Cập nhật: 14:48, 4/5/2022 Lượt đọc: 4443

Các loại vắc xin để phòng bệnh cho trẻ em và người lớn
TT Tên thuốc Lịch tiêm Độ tuổi
1 AVAXIM 80IU Từ 12 tháng đến 15 tuổi : 1 liều. Liều nhắc: sau 6-18 tháng 1-15 tuổi
2 ADACEL 1 liều duy nhất. Tiêm nhắc lại mỗi 10 năm 4-46 tuổi
3 TETRAXIM Liều cơ bản: giống Hexaxim. Liều nhắc lại : từ 5-13 tuổi : 1 mũi duy nhất 2 tháng -13 tuổi
4 BOOSTRIX -Người lớn: 0-6 tháng. Nhắc lại: thường 10 năm >4 tuổi
5 ENGERIX B 10mcg -trẻ em nhỏ < 18 tuổi <18 tuổi
6 ENGERIX B 20mcg viêm gan b>18 tuổi >18 tuổi
7 EUVAX B 10mcg -trẻ em <16 tuổi 0-15 tuổi
8 EUVAX B 20mcg - 0-1-6m - Đối tượng nguy cơ: 0-1-2m + 12m(m1) >16 tuổi
9 GENE-HBVAX 10mcg -trẻ em <10 tuổi <10 tuổi
10 GENE-HBVAX 20mcg - trên 10 tuổi >10 tuổi
11 GARDASIL - 0-2-6 tháng 9-26 tuổi
12 INDIRAD Phác đồ áp dụng cho người chưa từng tiêm vắcxin phòng dại: Tiêm 5 mũi cơ bản theo lịch 0, 3, 7, 14, 28 ngày. Phác đồ áp dụng cho người đã tiêm vắc xin đủ phác đồ trong vòng 5 năm: Tiêm 2 mũi theo lịch 0, 3 ngày. Tiêm ngừa liều cơ bản: 0, 7 và 28 Tiêm nhắc lại: sau 1 năm. Sau đó cứ 5 năm tiêm lại một lần.dại-ấn độ
13 VERORAB Phác đồ áp dụng cho người chưa từng tiêm vắc xin phòng dại: Tiêm 5 mũi cơ bản theo lịch 0, 3, 7, 14, 28 ngày.
14 INFANRIX HEXA Trẻ trên 2 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi 2 tháng-24 tháng
15 HEXAXIM Trẻ trên 6 tuần tuổi đến 24 tháng tuổi 6 tuần-24 tháng
16 VAXIGRIP TETRA Từ 6 tháng tuổi trở đi. Dưới 9 tuổi: 2 liều cách nhau 4 tuần. Tiêm nhắc lại hàng năm 6 tháng tuổi
17 INFLUVAX TETRA Trẻ 3 tuổi trở lên 3 tuổi trở lên
18 IMOJEV Trẻ từ 9 tháng tuổi -dưới 18 tuổi : mũi 1 cách mũi 2 một năm sau. Người tròn 18 tuổi trở lên: 1 mũi duy nhất Trường hợp trẻ đã tiêm vắc xin Jevax trước đó, muốn chuyển đổi sang tiêm Imojev: – Nếu đã tiêm 1 mũi Jevax: Tiêm 2 mũi Imojev, trong đó mũi Imojev đầu tiên cách mũi Jevax đã tiêm tối thiểu 2 tuần. – Nếu đã tiêm 2 mũi Jevax: có 2 lựa chọn: Tiêm tiếp 1 mũi Jevax sau mũi 2 (Imojev) với khoảng cách tối thiểu là 1 năm. 3 năm sau tiêm 1 mũi Jmojev. Tiêm 2 mũi Imojev cách nhau 1 năm.– Nếu đã tiêm 3 mũi Jevax: Tiêm 1 mũi Imojev cách mũi cuối Jevax tối thiểu 3 năm. – Không tiêm nhắc Jevax sau khi tiêm Imojev.
19 JEVAX 1ML - Mũi 1: tròn 1 tuổi - Mũi 2: cách mũi 1 khoảng 1-2 tuần - Mũi 3: cách mũi 2 1 năm sau 3 năm chích nhắc 1 lần cho đến 15 tuổi
20 MENACTRA (viêm não mô cầu A-C-Y-W135) 9-55 tuổi *Tiêm chủng cơ bản: Trẻ từ 9 tháng đến tháng tuổi tiêm 2 liều cách nhau 3 tháng. 24 tháng đến 55 tuổi tiêm 1 liều duy nhất *Tiêm chủng nhắc lại:Liều nhắc lại có thể được áp dụng cho nhóm tuổi từ 15- 55 tuổi có nguy cơ mắc bệnh do não mô cầu và cách liều tiêm trước ít nhất 4 năm.
21 MMR-II Trẻ từ 1 tuổi -Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2:4-6 tuổi
22 MMR-ẤN ĐỘ Trẻ từ 1 tuổi -Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2:4-6 tuổi
23 PREVENAR 13 Trẻ em từ 6 tuần tuổi – 6 tháng tuổi:- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng.- Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 1 tháng. - Mũi nhắc lại: tiêm khi trẻ 11 – 15 tháng tuổi (thời điểm lý tưởng) và cách mũi 3 tối thiểu 2 tháng. * Trẻ em từ 7 -11 tháng tuổi - Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng.- Mũi nhắc lại: Tiêm khi trẻ trên 1 tuổi và cách mũi 2 tối thiểu 2 tháng. *Trẻ em từ 12 – 23 tháng tuổi - Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 2 tháng. * Trẻ em từ 24 tháng tuổi – người lớn: Tiêm 1 mũi duy nhất.
24 ROTARIX (6 tuần-6 tháng tuổi) Trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên Liều đầu tiên: khi trẻ được 6 tuần tuổi Liều thứ 2: sau liều đầu tiên tối thiểu 4 tuần
25 SYNFLORIX Trẻ từ 6 tuần tuổi đến 6 tháng tuổi - Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng. - Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 1 tháng. - Mũi nhắc lại: cách mũi 3 tối thiểu 6 tháng Liệu trình 2 + 1: - Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên (6 tuần tuổi) - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 2 tháng. - Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 6 tháng. Trẻ lớn từ 7 – 11 tháng tuổi -Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng. - Mũi 3: tiêm khi trẻ hơn 1 tuổi (cách liều thứ 2 tối thiểu 2 tháng) Trẻ lớn từ 7 – 11 tháng tuổi -Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng. - Mũi 3: tiêm khi trẻ hơn 1 tuổi (cách liều thứ 2 tối thiểu 2 tháng). Trẻ lớn từ 1 đến 5 tuổi-Mũi 1: Lần tiêm đầu - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 2 tháng Không tiêm nhắc
26 TYPHIM Từ 2 tuổi trở đi: tiêm 1 liều duy nhất, nhắc lại mỗi 3 năm nếu có nguy cơ nhiễm 2 tuổi
27 TWINRIX Từ 1 tuổi đến 15 tuổi:Mũi 1: là liều đầu tiên khi tiêm.Mũi 2: sau mũi 1 khoảng 6 tháng đến 12 tháng. Người lớn và trẻ ≥ 16 tuổi:Mũi 1: là liều đầu tiên khi tiêm.Mũi 2: sau mũi 1 khoảng 1 tháng.Mũi 3: sau mũi 2 khoảng 5 tháng–– Khi đã bắt đầu liệu trình với Twinrix thì phải dùng cùng một loại vắc xin cho đến hết. Liều củng cố có thể dùng loại riêng lẻ. 1 tuổi trở lên
28 VA-MENGO BC Đối tượng từ đủ 6 tháng tuổi đến 45 tuổi. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 6-8 tuần (2 tháng) 6 tháng-45 tuổi
29 VARIVAX Trẻ 12 tháng tuổi - 12 tuổi:- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 3 tháng Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi -Mũi 2: Tiêm sau mũi 1 khoảng 4 - 8 tuần từ 12 tháng
30 VARICELLA
31 VARILRIX Trẻ 9 tháng tuổi đến- 12 tuổi:- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 3 tháng Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi -Mũi 2: Tiêm sau mũi 1 khoảng 4 - 8 tuần( không tiêm trước 4 tuần trong bất cứ hoàn cảnh nào) từ 9 tháng
32 VAT 0,5ml Phát đồ 5 mũi: Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên Mũi 2: Sau mũi 1: 4 tuần 1 - 3 năm 80 - 90% Mũi 3: Sau mũi 2: 6 tháng 5 năm 95 - 98 % - Mũi 4: Sau mũi 3: 1 năm 10 năm Mũi 5: Sau mũi 4: 1 năm Suốt lứa tuổi sinh đẻ
TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN 1

TIN KHÁC

  • 1Những điều cần biết về bệnh bạch hầu 13/8/2024
  • 2Tiêm ngừa vắc xin SỞI: MŨI TIÊM NHỎ - BẢO VỆ LỚN 10/7/2024
  • 3VIÊM NÃO MÔ CẦU B,C 14/6/2024
  • 4HƯỞNG ỨNG TUẦN LỄ TIÊM CHỦNG NĂM 2024 3/5/2024
  • 5THÔNG BÁO LỊCH TIÊM COVID-19 11/4/2024
  • 6Viêm gan B là bệnh do virus HBV gây ra, có tốc độ lây lan nhanh chóng. Bệnh thường lây qua đường máu, đường tình dục hoặc lây từ mẹ sang con. Một trong những cách phòng bệnh hiện nay là tiêm ngừa vacxin viêm gan B, mà một trong số đó là vacxin Gene - HBvax (lọ 1ml). 6/3/2024
  • 7Những điều cần biết về bệnh Viêm não Nhật Bản 21/2/2024
  • 8THÔNG BÁO LỊCH TIÊM COVID-19 25/1/2024
  • 9DANH MỤC CÁC LOẠI VẮC XIN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN 1 10/1/2024
  • 10TIÊM VẮC XIN VIÊM GAN A VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT 18/12/2023
  • 11DANH MỤC CÁC LOẠI VẮC XIN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN 1 10/11/2023
  • 12Danh mục các loại vắc xin dịch vụ tại Trung tâm Y tế Quận 1 10/10/2023
  • 13BỆNH SỞI 7/9/2023
  • 14Lợi ích của tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch cho trẻ em 10/8/2023
  • 15Vắc xin GARDASIL (Mỹ) phòng ung thư cổ tử cung và các bệnh do HPV 7/7/2023
Văn bản
  • Thông tư 14/2023/TT-BYT của Bộ Y tế Quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập 11/7/2023
  • Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 17/4/2023
  • Kế hoạch Triển khai tiêm vacxin phòng Covid-19 cho trẻ từ 12 đến 17 tuổi trên địa bàn quận 1 lần 2 18/11/2021
  • Nội dung Truyền thông Giáo dục Sức khỏe tháng 11 14/11/2021
  • Cập nhật điều trị HIV/AIDS 26/4/2021
  • Giấy phép hoạt động Khám bệnh, chữa bệnh 4/1/2021
  • Tăng cường phòng phòng chống dịch COVID-19 4/12/2020
  • Nội dung truyền thông tháng 11 năm 2020 20/11/2020
  • Tổ chức giám sát COVID-19 đối với người từng đến Đã Nẵng từ ngày 01/07/2020 31/7/2020
  • Giấy phép hoạt động Phòng khám Nội tổng hợp (Thuộc Trung tâm Y tế quận 1) 29/5/2020
  • Kế Hoạch Truyền thông hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia không thuốc lá năm 2020 29/5/2020
  • Triển khai ứng dụng khai báo y tế toàn dân NCOVI 14/4/2020
  • Định hướng truyền thông tháng 01 năm 2020 30/1/2020
  • Định hướng truyền thông tháng 12 năm 2019 10/12/2019
  • Thông tư Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 11/6/2019
  • Luật khám bệnh, chữa bệnh 11/6/2019
  • Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 11/6/2019
  • Công bố danh sách nhân sự hành nghề tại Phòng khám Đa khoa - TTYTQ1 11/6/2019
  • Định hướng Truyền thông ngành Y tế tháng 6 năm 2019 7/6/2019
  • Thông Tư Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 5/6/2019
  • Thông Tư Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 4/6/2019
  • Triển khai Quyết định của Bộ Y tế về Ban hành DMKT theo thông tư 39 25/1/2019
  • Nghị định qui định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế 7/1/2019
  • Thông tư 15/2018/TT-BYT Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 18/7/2018
  • Giấy phép hoạt động phòng khám Đa khoa Quận 1 17/7/2018
  • Quyết định phê duyệt Danh mục kỹ thuật của Phòng Khám Đa Khoa - TTYTQ1 1/4/2018
Tin đọc nhiều
  • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN VNeID
  • Tiêm nhắc 01 mũi vắc xin Td để phòng bệnh uốn ván, bạch hầu cho trẻ 7 tuổi
  • Triển khai Chiến dịch bổ sung Vitamin A đợt 2 cho trẻ năm 2024
  • 10 nguyên tắc phòng ngừa ngộ độc thực phẩm
Tin videoPodcast: Sởi ở trẻ sơ sinh - Nguy hiểm tiềm ẩn và cách phòng ngừa hiệu quả Bản đồ vị trí Liên kết websiteLựa chọn website...fanpage Trung tâm Y tế Quận 1 Thống kê truy cập
Số lượt truy cập 000785266
  • |
  • Giới thiệu
  • |
  • Tin tức sự kiện
  • |
  • Văn bản
  • |
  • Thông báo
  • |
  • Chuyên mục
  • |
  • ĐOÀN THỂ
  • |
  • PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
  • |
  • Liên hệ

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN 1

·Địa chỉ Trụ sở chính: 02 Đặng Tất, Phường Tân Định, Quận 1

·Điện thoại liên hệ: (028) 3931 1314 – 393 11 307

·Email: ttytdp.q1@tphcm.gov.vn

Công ty cổ phần phần mềm Quảng Ích

Từ khóa » Euvax B Trẻ Em