Các Loại Vắc Xin để Phòng Bệnh Cho Trẻ Em Và Người Lớn
Có thể bạn quan tâm
- TRUNG TÂM Y TẾ
TT Y tế Dự phòng Thành phố TT Y tế Quận Bình Tân TT Y tế Quận 1 TT Y Tế Quận Bình Thạnh TT Y tế Quận Gò Vấp TT Y tế Quận 3 TT Y tế Quận Phú Nhuận TT Y tế Quận 4 TT Y tế Quận Tân Bình TT Y tế Quận 5 TT Y tế Quận Tân Phú TT Y tế Quận 6 TT Y tế Quận 7 TT Y tế Huyện Bình Chánh TT Y tế Quận 8 TT Y tế Huyện Cần Giờ TT Y tế Huyện Củ Chi TT Y tế Quận 10 TT Y tế Huyện Hóc Môn TT Y tế Quận 11 TT Y tế Huyện Nhà Bè TT Y tế Quận 12 - TRẠM Y TẾ
Trạm Y tế Phường Bến Nghé Trạm Y tế Phường Bến Thành Trạm Y tế Phường Cầu Kho Trạm Y tế Phường Cầu ông Lãnh Trạm Y tế Phường Cô Giang Trạm Y tế Phường Đa Kao Trạm Y tế Phường Nguyễn Cư Trinh Trạm Y tế Phường Nguyễn Thái Bình Trạm Y tế Phường Phạm Ngũ Lão Trạm Y tế Phường Tân Định
Chuyên mụcTIÊM CHỦNG
Cập nhật: 14:48, 4/5/2022 Lượt đọc: 4443
Các loại vắc xin để phòng bệnh cho trẻ em và người lớnTT | Tên thuốc | Lịch tiêm | Độ tuổi |
1 | AVAXIM 80IU | Từ 12 tháng đến 15 tuổi : 1 liều. Liều nhắc: sau 6-18 tháng | 1-15 tuổi |
2 | ADACEL | 1 liều duy nhất. Tiêm nhắc lại mỗi 10 năm | 4-46 tuổi |
3 | TETRAXIM | Liều cơ bản: giống Hexaxim. Liều nhắc lại : từ 5-13 tuổi : 1 mũi duy nhất | 2 tháng -13 tuổi |
4 | BOOSTRIX | -Người lớn: 0-6 tháng. Nhắc lại: thường 10 năm | >4 tuổi |
5 | ENGERIX B 10mcg | -trẻ em nhỏ < 18 tuổi | <18 tuổi |
6 | ENGERIX B 20mcg | viêm gan b>18 tuổi | >18 tuổi |
7 | EUVAX B 10mcg | -trẻ em <16 tuổi | 0-15 tuổi |
8 | EUVAX B 20mcg | - 0-1-6m - Đối tượng nguy cơ: 0-1-2m + 12m(m1) | >16 tuổi |
9 | GENE-HBVAX 10mcg | -trẻ em <10 tuổi | <10 tuổi |
10 | GENE-HBVAX 20mcg | - trên 10 tuổi | >10 tuổi |
11 | GARDASIL | - 0-2-6 tháng | 9-26 tuổi |
12 | INDIRAD | Phác đồ áp dụng cho người chưa từng tiêm vắcxin phòng dại: Tiêm 5 mũi cơ bản theo lịch 0, 3, 7, 14, 28 ngày. Phác đồ áp dụng cho người đã tiêm vắc xin đủ phác đồ trong vòng 5 năm: Tiêm 2 mũi theo lịch 0, 3 ngày. Tiêm ngừa liều cơ bản: 0, 7 và 28 Tiêm nhắc lại: sau 1 năm. Sau đó cứ 5 năm tiêm lại một lần.dại-ấn độ | |
13 | VERORAB | Phác đồ áp dụng cho người chưa từng tiêm vắc xin phòng dại: Tiêm 5 mũi cơ bản theo lịch 0, 3, 7, 14, 28 ngày. | |
14 | INFANRIX HEXA | Trẻ trên 2 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi | 2 tháng-24 tháng |
15 | HEXAXIM | Trẻ trên 6 tuần tuổi đến 24 tháng tuổi | 6 tuần-24 tháng |
16 | VAXIGRIP TETRA | Từ 6 tháng tuổi trở đi. Dưới 9 tuổi: 2 liều cách nhau 4 tuần. Tiêm nhắc lại hàng năm | 6 tháng tuổi |
17 | INFLUVAX TETRA | Trẻ 3 tuổi trở lên | 3 tuổi trở lên |
18 | IMOJEV | Trẻ từ 9 tháng tuổi -dưới 18 tuổi : mũi 1 cách mũi 2 một năm sau. Người tròn 18 tuổi trở lên: 1 mũi duy nhất Trường hợp trẻ đã tiêm vắc xin Jevax trước đó, muốn chuyển đổi sang tiêm Imojev: – Nếu đã tiêm 1 mũi Jevax: Tiêm 2 mũi Imojev, trong đó mũi Imojev đầu tiên cách mũi Jevax đã tiêm tối thiểu 2 tuần. – Nếu đã tiêm 2 mũi Jevax: có 2 lựa chọn: Tiêm tiếp 1 mũi Jevax sau mũi 2 (Imojev) với khoảng cách tối thiểu là 1 năm. 3 năm sau tiêm 1 mũi Jmojev. Tiêm 2 mũi Imojev cách nhau 1 năm.– Nếu đã tiêm 3 mũi Jevax: Tiêm 1 mũi Imojev cách mũi cuối Jevax tối thiểu 3 năm. – Không tiêm nhắc Jevax sau khi tiêm Imojev. | |
19 | JEVAX 1ML | - Mũi 1: tròn 1 tuổi - Mũi 2: cách mũi 1 khoảng 1-2 tuần - Mũi 3: cách mũi 2 1 năm sau | 3 năm chích nhắc 1 lần cho đến 15 tuổi |
20 | MENACTRA (viêm não mô cầu A-C-Y-W135) | 9-55 tuổi *Tiêm chủng cơ bản: Trẻ từ 9 tháng đến tháng tuổi tiêm 2 liều cách nhau 3 tháng. 24 tháng đến 55 tuổi tiêm 1 liều duy nhất *Tiêm chủng nhắc lại:Liều nhắc lại có thể được áp dụng cho nhóm tuổi từ 15- 55 tuổi có nguy cơ mắc bệnh do não mô cầu và cách liều tiêm trước ít nhất 4 năm. | |
21 | MMR-II | Trẻ từ 1 tuổi -Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2:4-6 tuổi | |
22 | MMR-ẤN ĐỘ | Trẻ từ 1 tuổi -Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2:4-6 tuổi | |
23 | PREVENAR 13 | Trẻ em từ 6 tuần tuổi – 6 tháng tuổi:- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng.- Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 1 tháng. - Mũi nhắc lại: tiêm khi trẻ 11 – 15 tháng tuổi (thời điểm lý tưởng) và cách mũi 3 tối thiểu 2 tháng. * Trẻ em từ 7 -11 tháng tuổi - Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng.- Mũi nhắc lại: Tiêm khi trẻ trên 1 tuổi và cách mũi 2 tối thiểu 2 tháng. *Trẻ em từ 12 – 23 tháng tuổi - Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 2 tháng. * Trẻ em từ 24 tháng tuổi – người lớn: Tiêm 1 mũi duy nhất. | |
24 | ROTARIX (6 tuần-6 tháng tuổi) | Trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên Liều đầu tiên: khi trẻ được 6 tuần tuổi Liều thứ 2: sau liều đầu tiên tối thiểu 4 tuần | |
25 | SYNFLORIX | Trẻ từ 6 tuần tuổi đến 6 tháng tuổi - Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng. - Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 1 tháng. - Mũi nhắc lại: cách mũi 3 tối thiểu 6 tháng Liệu trình 2 + 1: - Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên (6 tuần tuổi) - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 2 tháng. - Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 6 tháng. Trẻ lớn từ 7 – 11 tháng tuổi -Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng. - Mũi 3: tiêm khi trẻ hơn 1 tuổi (cách liều thứ 2 tối thiểu 2 tháng) Trẻ lớn từ 7 – 11 tháng tuổi -Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng. - Mũi 3: tiêm khi trẻ hơn 1 tuổi (cách liều thứ 2 tối thiểu 2 tháng). Trẻ lớn từ 1 đến 5 tuổi-Mũi 1: Lần tiêm đầu - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 2 tháng Không tiêm nhắc | |
26 | TYPHIM | Từ 2 tuổi trở đi: tiêm 1 liều duy nhất, nhắc lại mỗi 3 năm nếu có nguy cơ nhiễm | 2 tuổi |
27 | TWINRIX | Từ 1 tuổi đến 15 tuổi:Mũi 1: là liều đầu tiên khi tiêm.Mũi 2: sau mũi 1 khoảng 6 tháng đến 12 tháng. Người lớn và trẻ ≥ 16 tuổi:Mũi 1: là liều đầu tiên khi tiêm.Mũi 2: sau mũi 1 khoảng 1 tháng.Mũi 3: sau mũi 2 khoảng 5 tháng–– Khi đã bắt đầu liệu trình với Twinrix thì phải dùng cùng một loại vắc xin cho đến hết. Liều củng cố có thể dùng loại riêng lẻ. | 1 tuổi trở lên |
28 | VA-MENGO BC | Đối tượng từ đủ 6 tháng tuổi đến 45 tuổi. - Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 6-8 tuần (2 tháng) | 6 tháng-45 tuổi |
29 | VARIVAX | Trẻ 12 tháng tuổi - 12 tuổi:- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 3 tháng Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi -Mũi 2: Tiêm sau mũi 1 khoảng 4 - 8 tuần | từ 12 tháng |
30 | VARICELLA | ||
31 | VARILRIX | Trẻ 9 tháng tuổi đến- 12 tuổi:- Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên.- Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 3 tháng Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi -Mũi 2: Tiêm sau mũi 1 khoảng 4 - 8 tuần( không tiêm trước 4 tuần trong bất cứ hoàn cảnh nào) | từ 9 tháng |
32 | VAT 0,5ml | Phát đồ 5 mũi: Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên Mũi 2: Sau mũi 1: 4 tuần 1 - 3 năm 80 - 90% Mũi 3: Sau mũi 2: 6 tháng 5 năm 95 - 98 % - Mũi 4: Sau mũi 3: 1 năm 10 năm Mũi 5: Sau mũi 4: 1 năm Suốt lứa tuổi sinh đẻ |
TIN KHÁC
- 1Những điều cần biết về bệnh bạch hầu 13/8/2024
- 2Tiêm ngừa vắc xin SỞI: MŨI TIÊM NHỎ - BẢO VỆ LỚN 10/7/2024
- 3VIÊM NÃO MÔ CẦU B,C 14/6/2024
- 4HƯỞNG ỨNG TUẦN LỄ TIÊM CHỦNG NĂM 2024 3/5/2024
- 5THÔNG BÁO LỊCH TIÊM COVID-19 11/4/2024
- 6Viêm gan B là bệnh do virus HBV gây ra, có tốc độ lây lan nhanh chóng. Bệnh thường lây qua đường máu, đường tình dục hoặc lây từ mẹ sang con. Một trong những cách phòng bệnh hiện nay là tiêm ngừa vacxin viêm gan B, mà một trong số đó là vacxin Gene - HBvax (lọ 1ml). 6/3/2024
- 7Những điều cần biết về bệnh Viêm não Nhật Bản 21/2/2024
- 8THÔNG BÁO LỊCH TIÊM COVID-19 25/1/2024
- 9DANH MỤC CÁC LOẠI VẮC XIN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN 1 10/1/2024
- 10TIÊM VẮC XIN VIÊM GAN A VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT 18/12/2023
- 11DANH MỤC CÁC LOẠI VẮC XIN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN 1 10/11/2023
- 12Danh mục các loại vắc xin dịch vụ tại Trung tâm Y tế Quận 1 10/10/2023
- 13BỆNH SỞI 7/9/2023
- 14Lợi ích của tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch cho trẻ em 10/8/2023
- 15Vắc xin GARDASIL (Mỹ) phòng ung thư cổ tử cung và các bệnh do HPV 7/7/2023
- Thông tư 14/2023/TT-BYT của Bộ Y tế Quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập 11/7/2023
- Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 17/4/2023
- Kế hoạch Triển khai tiêm vacxin phòng Covid-19 cho trẻ từ 12 đến 17 tuổi trên địa bàn quận 1 lần 2 18/11/2021
- Nội dung Truyền thông Giáo dục Sức khỏe tháng 11 14/11/2021
- Cập nhật điều trị HIV/AIDS 26/4/2021
- Giấy phép hoạt động Khám bệnh, chữa bệnh 4/1/2021
- Tăng cường phòng phòng chống dịch COVID-19 4/12/2020
- Nội dung truyền thông tháng 11 năm 2020 20/11/2020
- Tổ chức giám sát COVID-19 đối với người từng đến Đã Nẵng từ ngày 01/07/2020 31/7/2020
- Giấy phép hoạt động Phòng khám Nội tổng hợp (Thuộc Trung tâm Y tế quận 1) 29/5/2020
- Kế Hoạch Truyền thông hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia không thuốc lá năm 2020 29/5/2020
- Triển khai ứng dụng khai báo y tế toàn dân NCOVI 14/4/2020
- Định hướng truyền thông tháng 01 năm 2020 30/1/2020
- Định hướng truyền thông tháng 12 năm 2019 10/12/2019
- Thông tư Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 11/6/2019
- Luật khám bệnh, chữa bệnh 11/6/2019
- Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá 11/6/2019
- Công bố danh sách nhân sự hành nghề tại Phòng khám Đa khoa - TTYTQ1 11/6/2019
- Định hướng Truyền thông ngành Y tế tháng 6 năm 2019 7/6/2019
- Thông Tư Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 5/6/2019
- Thông Tư Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 4/6/2019
- Triển khai Quyết định của Bộ Y tế về Ban hành DMKT theo thông tư 39 25/1/2019
- Nghị định qui định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế 7/1/2019
- Thông tư 15/2018/TT-BYT Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 18/7/2018
- Giấy phép hoạt động phòng khám Đa khoa Quận 1 17/7/2018
- Quyết định phê duyệt Danh mục kỹ thuật của Phòng Khám Đa Khoa - TTYTQ1 1/4/2018
- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SỔ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN VNeID
- Tiêm nhắc 01 mũi vắc xin Td để phòng bệnh uốn ván, bạch hầu cho trẻ 7 tuổi
- Triển khai Chiến dịch bổ sung Vitamin A đợt 2 cho trẻ năm 2024
- 10 nguyên tắc phòng ngừa ngộ độc thực phẩm
Số lượt truy cập | 000785266 |
- Giới thiệu
- Tin tức sự kiện
- Văn bản
- Thông báo
- Chuyên mục
- ĐOÀN THỂ
- PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
- Liên hệ
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRUNG TÂM Y TẾ QUẬN 1
·Địa chỉ Trụ sở chính: 02 Đặng Tất, Phường Tân Định, Quận 1
·Điện thoại liên hệ: (028) 3931 1314 – 393 11 307
·Email: ttytdp.q1@tphcm.gov.vn
Từ khóa » Euvax B Trẻ Em
-
Vắc-xin Phòng Viêm Gan B Euvax: Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ
-
Thông Tin Chi Tiết Về Vắc-xin Euvax B | Vinmec
-
Vắc Xin EUVAX B (Hàn Quốc) Phòng Bệnh Viêm Gan B - VNVC
-
Vắc Xin Viêm Gan B Euvax B (Pháp)
-
Euvax B 20mcg | | Polyvac - Trung Tâm Nghiên Cứu Sản Xuất Vắc Xin ...
-
[PDF] 1972016_euvax_b_ped_toa_nh...
-
Đang Tiêm Vắc- Xin Viêm Gan B Euvax, Có Thể đổi Sang Loại Khác ...
-
Vắc-xin Phòng Viêm Gan B Euvax: Công Dụng, Liều Dùng ...
-
EUVAX B (Pháp)
-
VNVC - Trung Tâm Tiêm Chủng Trẻ Em Và Người Lớn - Facebook
-
Bình Tĩnh Trong Phòng Tránh Bệnh Viêm Gan "bí ẩn" ở Trẻ
-
VẮC XIN EUVAX B 0.5ml - Vaccine - VnExpress
-
Bạn đã Biết: Tiêm Viêm Gan B Bao Nhiêu Tiền? Nên Tiêm ở đâu?