Các Loại Xe Ô Tô: Cách Phân Biệt Loại Xe Hơi Trong 3 Giây
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- 1 Các Loại Xe Ô Tô
- 1.1 Xe Hacthback
- 1.1.1 Các loại xe Hatchback
- 1.2 Xe Sedan
- 1.2.1 Các loại xe Sedan thông dụng
- 1.3 Xe SUV
- 1.3.1 Các loại xe SUV
- 1.4 Xe Pickup
- 1.4.1 Các loại xe bán tải thông dụng
- 1.5 Xe MPV
- 1.5.1 Các loại xe MPV
- 1.6 Xe Van
- 1.6.1 Các loại xe Van thông dụng
- 1.1 Xe Hacthback
Đối với những người không am hiểu nhiều về thế giới của xe ô tô thường có thể bị hoang mang với các từ ngữ chuyên môn được sử dụng trong ngành này.
Trong khi biệt ngữ của ngành công nghiệp ô tô ngày càng nhiều lên và dường như không có hồi kết, chúng tôi hy vọng sẽ giúp bạn làm quen với những thuật ngữ liên quan đến các loại xe hơi ngày nay.
Đầu tiên, bạn đã bao giờ nghe các từ như Hatchback, SUV, Sedan, MPV, Pickup, Van, Coupe… bao giờ chưa?
Và bạn tự hỏi những từ này có nghĩa là gì?
Ô Tô Hoàng Long đã tổng hợp và phân tích những điểm khác nhau của các loại xe ô tô so sánh theo body xe.
Dưới đây là một danh sách các loại xe hơi mà sau khi xem xong bạn dễ dàng phân biệt (phần lớn) những loại xe mà bạn bắt gặp trên đường một cách rất dễ dàng.
Các Loại Xe Ô Tô
Để phân loại xe hơi ô tô người ta có rất nhiều cách thông dụng như: phân loại theo kích thước, phân khúc sang trọng (class), giá tiền và body xe.
Nhưng chủ yếu vẫn là cách phân loại theo kiểu body xe. Bởi mỗi người có những quan niệm khác nhau về thẩm mỹ, một vật như đẹp với người này, nhưng không đẹp với người kia, giá đắt với người này nhưng lại rẻ so với người khác…
Bởi vậy, phân loại xe ô tô theo kiểu body xe được nhiều người sử dụng hơn vì nó dễ tiếp nhận với tất cả mọi người và từ đó ra đời các thuật ngữ riêng cho từng loại xe.
Ngày nay, thông dụng nhất là các thuật ngữ như: Hatchbcak, SUV, Pickup. SUV, MPV, Van…
Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về từng loại xe hơi này, đặc điểm nào giúp nó phân biệt so với các loại khác.
Xe Hacthback
Một chiếc hatchback là một loại xe có cửa mở ở phía sau dạng cửa sập (thường được gọi là cửa thứ 5).
Chúng thường có cấu hình bốn cửa, không bao gồm cửa sau. Tuy nhiên, hatchback dạng hai cửa không phải là hiếm.
Hatchback là một loại xe ô tô (xe hơi) có thiết kế nhỏ gọn gồm 2 khoang đó là khoang động cơ phía trước và khoang sau để chứa hành khách và hành lý.
Theo truyền thống, hatchback thường cao hơn so với những chiếc xe Sedan với mái cao hơn và vị trí lái cao hơn.
Với hàng ghế sau được gập lại, không gian hàng hóa có thể được liên kết với khoang hành khách, tạo ra một không gian hàng hóa lớn hơn.
Những chiếc hatchback có chiều dài ngắn hơn so với dòng xe sedan nhưng đổi lại chúng có chiều cao vượt trội.
Xem chi tiết về loại xe Hatchback trong bài viết này: Xe Hacthback là gì?
Các loại xe Hatchback
Các loại xe Hatchback thông dụng trên thị trường Việt Nam: Honda Brio, Suziki Swift, Mitsubishi Mirage, Vinfast Fadil, Hyundai i10, Toyota Wigo, Mazda 3, Kia Morning, Ford Focus, Honda Jazz.
Xe Sedan
Xe sedan là một lựa chọn tốt cho hầu hết người mua ô tô. Thiết kế thân xe cung cấp sự an toàn, thân xe dài, nội thất tiêu chuẩn vượt trội và sang trọng.
Khoang chứa đồ tách biệt hoàn toàn khoang hành khách tạo trải nghiệm tuyệt vời nhất cho người sử dụng.
Định nghĩa hiện tại của một chiếc xe hơi Sedan đó là một chiếc xe có thân kín (tức là có mái kim loại cố định) với động cơ, hành khách và hàng hóa trong các khoang riêng biệt
Hầu hết các loại xe hạng sang đều là dòng xe sedan vì chúng thoải mái hơn các kiểu thân xe khác.
So với hatchback, xe sedan có khả năng bảo vệ tốt hơn cho hàng hóa do không có cửa sổ phía sau ở cốp.
Xem bài viết chi tiết về loại xe Sedan tại: Xe Sedan Là Gì?
Các loại xe Sedan thông dụng
Loại nhỏ nhất có sẵn ở Mỹ là những chiếc xe nhỏ gọn như Hyundai Accent và Chevrolet Metro. Lớn hơn một chút là những mẫu xe nhỏ gọn như Honda Civic, Toyota Corolla Altis.
Những chiếc xe cỡ trung bao gồm Honda Accord, Toyota Camry, Ford Taurus và Chevrolet Lumina, trong khi Ford Crown Victoria và Buick LeSabre được coi là những chiếc xe cỡ lớn.
Các nhà tiếp thị ô tô đã tạo ra một danh mục xe sedan gần như xa xỉ mới, có nghĩa là bất kỳ chiếc xe mới nào có giá từ 30.000 đến 40.000 đô la, trong khi chiếc xe sang trọng truyền thống có giá hơn 40.000 đô la khi còn mới.
Những chiếc xe gần như sang trọng thường có kích thước trung bình; Những chiếc xe sang trọng thường có kích thước lớn, mặc dù có một vài ngoại lệ đối với những hạn chế về kích thước và giá cả.
Xe SUV
SUV là một loại xe nhấn mạnh vào khả năng off-road. Chúng được đặc trưng bởi chiều xe cao, khoảng sáng gầm lớn, hình dạng body hình hộp (để dễ nhìn xung quanh), nắp ca-pô cao (để xem khoảng cách giữa nắp ca-pô và vật thể phía trước), và quan trọng nhất là chúng sử dụng khung gầm dạng hình thang, cũng được tìm thấy trong xe tải.
Khung gầm khung thang nặng hơn khung gầm monocoque thông thường nhưng có lợi thế khi ra đường.
Thông thường, một chiếc xe thể thao đa dụng (SUV) là một chiếc xe lớn được chế tạo trên khung xe dạng body-on-frame, thiết kế thể thao cung cấp khả năng vượt địa hình ở một mức độ nhất định.
Để hiểu rõ hơn về loại xe SUV mời bạn đọc bài viết này: Xe SUV Là Gì?
Các loại xe SUV
SUV có ba kích cỡ:
- Cở nhỏ: Toyota RAV4, Kia Sportage, Honda CRV, Daewoo Korando, Chevrolet Tracker, and Suzuki Grand Vitara.
- Trung bình : Dodge Durango, BMW X5, Mercedes-Benz M-Class, Lexus RX300, Nissan Pathfinder, Nissan Xterra, Infiniti QX4, Ford Explorer, Ford Escape, Mercury Mountaineer, Jeep Cherokee, Jeep Grand Cherokee, Chevrolet Blazer, GMC Envoy, Oldsmobile Bravada, Honda Passport, Isuzu Rodeo, Isuzu Trooper, Isuzu Amigo, Toyota 4Runner, Land Rover Discovery, Land Rover Defender, Mitsubishi Montero, Mitsubishi Montero Sport và Mazda Tribute.
- Lớn : Toyota Land Cruiser, Lexus LX470, Toyota Sequoia, Lincoln Navigator, Ford Expedition, Ford Excursion, Land Rover Range Rover, Chevrolet Suburban, Chevrolet Tahoe, GMC Yukon, GMC Yukon XL, GMC Denali, và Cadillac Escalade.
Xe Pickup
Pickup là một loại xe trong đó hàng hóa được tách riêng hoàn toàn ra khỏi khoang hành khách với thiết kế một thùng chở hàng dạng mở phía sau xe.
Xe bán tải (xe pickup) thường có khối lượng chuyên chở cho phép nhỏ hơn 1,5 tấn và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
Xem chi tiết về loại xe bán tải tại: Xe Pickup Là Xe Gì?
Thùng chở hàng phía sau có thể được phủ một lớp vỏ xẩm màu làm bằng vải , kim loại hoặc nhựa , để bảo vệ hàng hóa khỏi mưa và bụi bẩn.
Các phiên bản dẫn động bánh sau tiêu chuẩn không xử lý tốt trên tuyết hoặc băng mà không có trọng lượng đáng kể ở phía sau xe tải. Khi được trang bị động cơ 8 hoặc 10 xi-lanh, những chiếc xe dẫn động cầu sau này có thể kéo những chiếc thuyền lớn và rơ moóc.
Các loại xe bán tải thông dụng
Xe bán tải thông dụng tại Việt Nam như: Ford Ranger, Chevrolet Colorado, NISSAN Navara, Mitsubishi Triton, Toyota Hilux, Isuzu D-max…
Xe MPV
Từ MPV tiếng anh là multi purpose vehicle hoặc multi-utility vehicle (MUV) có nghĩa là phương tiện giao thông đa dụng.
MPV chính là là những chiếc hatchback có kích thước lớn hơn thường đi kèm với hàng ghế thứ ba (6 đến ghế 8). Điểm nhấn chính là về không gian hành khách, đó là lý do tại sao nó thường gắn liền với những chiếc xe gia đình.
Nếu bạn thường chở trẻ em hoặc hàng hóa, một chiếc MPV có thể là lựa chọn tốt nhất của bạn.
Một chiếc xe đa dụng MPV thường được được thiết kế để cung cấp không gian nâng cao và thoải mái cho hành khách với hai hoặc ba hàng ghế và cửa xe lớn. Hàng thứ ba trên MPV / MUV thường có thể được gập lại tạo nên khoảng chứa đồ rất lớn.
Xem bài viêt chi tiết về xe MPV tại: Xe MPV Là Gì?
Các loại xe MPV
Ví dụ về MPV: Toyota Innova, Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Kia Sedona…
Xe Van
Xe Van là một trong những loại phương tiện phổ biến nhất trên thế giới.
Hầu hết các xe Van được xây dựng theo một trong bốn phong cách. Phong cách phổ biến nhất cho nhiều gia đình là xe chở khách, thường có ba hoặc bốn hàng ghế và một khu vực chở hàng nhỏ phía sau. Về cơ bản là một chiếc xe buýt tư nhân, xe van chở khách rất lý tưởng để di chuyển các gia đình lớn hoặc các nhóm người với sự ồn ào tối thiểu.
Thông thường xe van chỉ có cửa dạng trượt ở hai hàng ghế đầu đầu tiên sau xe. Những hành khách khác thường phải chen vào phía sau.
Loại xe tải phổ biến thứ hai là xe chở hàng, loại bỏ hầu hết hoặc tất cả các ghế ngồi phía sau có lợi cho không gian rộng. Những phương tiện này thường thêm tủ hoặc kệ với lối đi trung tâm để di chuyển, cho phép chúng tối đa hóa lượng hàng hóa có thể chứa.
Một số xe van chở hàng được sử dụng để giám sát hoặc chuyển đổi thành trung tâm giải trí di động. Loại thứ ba là xe tải van đông lạnh, mặc dù những thứ này hiếm khi được người tiêu dùng mua – thay vào đó, chúng được sử dụng để mang những thứ như các mặt hàng đặc biệt như thực phẩm xa xỉ hoặc một số vật tư y tế.
Cuối cùng, minivan là một phiên bản nhỏ hơn của xe tải chở khách và có xu hướng gần như không có không gian chở hàng, mặc dù các ghế có thể gập xuống để nhường chỗ.
Nếu bạn vận chuyển một lượng lớn hàng hóa hoặc cần chỗ ngồi trên xe cho hơn bảy người lớn, một chiếc xe van là lựa chọn duy nhất của bạn. Xe Van kéo dài có thể chứa tới 15 hành khách người lớn.
Xem chi tiết loại xe Van tại: Xe Van Là Gì?
Các loại xe Van thông dụng
Những mẫu xe Van thông dụng tại Việt Nam: Ford Transit, Mercedes Sprinter, Hyundai Solati, Toyota Hiace…
Ô Tô Hoàng Long hi vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phân biệt các loại xe ô tô hiện nay một cách dễ dàng và trực quan nhất bằng mắt thường. Chúng tôi sẽ liên tục update bài viết thường xuyên về các loại xe khác trong thời gian tới.
Từ khóa » Các Loại Oto
-
Phân Biệt Các Loại ô Tô Theo Dòng Xe Và Phân Khúc - VinFast
-
Phân Biệt Các Dòng Xe Và Phân Khúc Các Loại Xe ô Tô Phổ Biến Tại ...
-
Danh Sách 29 Hãng Xe ô Tô Tại Việt Nam 2022 - Blog Xe Hơi Carmudi
-
Phân Hạng Các Loại Xe - Phân Khúc Các Loại Xe ô Tô 2021
-
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ 2022 CÁC HÃNG MỚI NHẤT (07/2022) - Giaxeoto
-
Các Loại Xe ô Tô
-
Các Dòng Xe ô Tô Phổ Biến
-
Cách Phân Biệt Các Dòng Xe Và Nhận Biết Các Loại ô Tô đơn Giản
-
Phân Loại ô Tô Theo Phân Khúc Và Dòng Xe | Cần Thơ Auto
-
Các Dòng Xe ô Tô Phổ Biến ở Việt Nam Hiện Nay
-
Phân Loại ô Tô – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Dòng Xe ô Tô Theo Mục đích Sử Dụng: Sedan, Hatchback, SUV ...
-
Các Phân Khúc Xe ô Tô Tại Việt Nam