CÁC LOẠI XI MĂNG ĐẶC BIỆT - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.ppt) (59 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
CÁC LOẠI XI MĂNG ĐẶC BIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 59 trang )

CAÙC LOAÏI XI MAÊNGĐẶC BIỆT1MỞ ĐẦU2CÁC LOẠI XI MĂNG HÓA HỌC XIMĂNG SOREL (MAGIE OXYCLORIDE) XIMĂNG MAGIE OXISUNFAT XIMĂNG CÓ OXYCLORUA KẼM XIMĂNG CÓ OXYCLORUA NHÔM XIMĂNG SILICOPHOSPHATE XIMĂNG HEXAMETAPHOSPHATE NATRI XIMĂNG CHỨA CANXI PHOTPHAT XIMĂNG CHỨA PHOTPHAT KẼM XIMĂNG MAGIE PHOTPHAT1. XIMĂNG SOREL(MAGIE OXYCLORIDE) Quặng manhezit MgCO3 = MgO* + CO2 (680-7200C) Quặng bruxitMg(OH)2=MgO*+H2O (650-6800C) Khả năng kết dính của MgO* trong môi trường nước rất yếu,yếu hơn cả vôi tôi Ca(OH)2. Khi MgO tác dụng với nước, lớp màng Mg(OH)2 tạo trên bềmặt hạt ngăn nước tiếp tục thấm sâu vào trong tiếp tục quátrình hydrat hóa. Thành phần pha chính là Mg(OH)2 ở dạngcấu trúc gel và tinh thể MgO cường độ không cao.1. XIMĂNG SOREL(MAGIE OXYCLORIDE) Ximăng magie oxyclorit hay sorel được sản xuất bằng cáchtrộn lẫn bột magie oxit với dung dịch magieclorit đậm đặc. Đây là CKD đóng rắn nhanh, bền không khí, có độ bến cơ rấtcao nhưng không bền nước. Sự hòa tan của MgO trong dung dịch MgCl2 dẫn tới sự tạothành gel và xuất hiện tinh thể trước khi diễn ra các quátrình hydrat hóa khác.1. XIMĂNG SOREL(MAGIE OXYCLORIDE) Khi đóng rắn trong môi trường nước, CKD manhezi khôngcó cường độ cao. Khi đóng rắn trong môi trường dung dịch muối MgCl2 hoặcMgSO4, CKD có cường độ cần thiết. Tỷ lệ phần khối lượng được coi là tối ưu như sau:MgO : MgCl2.6H2O = 1 : 0,5 – 0,6và MgO : MgSO4 = 1 : 0,2 – 0,25Nếu hòa tan cùng với MgSO4, độ bền nước của XM sẽtăng.1. XIMĂNG SOREL(MAGIE OXYCLORIDE) Phản ứng MgO với dung dịch MgCl2 tạo phức hydroxyl cloritmanhê như sau:5MgO + MgCl2 + 12H2O = MgCl2.5Mg(OH)2.7H2OSau đó MgCl2.5Mg(OH)2.7H2O dần chuyển thành:MgCl2.5Mg(OH)2.7H2O = MgCl2.3Mg(OH)2.7H2O +Mg(OH)2 Hợp chất MgCl2.3Mg(OH)2.7H2O còn được viết là[Mg2(OH)3.(H2O)3]2.Cl2.H2O kết tinh dạng kim hoặc sợi, nhờvậy làm tăng độ bền uốn cho CKD manhezi.1. XIMĂNG SOREL(MAGIE OXYCLORIDE) Tiêu chuẩn về độ mịn hạt manhezi kiềm tính: sót sàng No02không quá 5%, lọt sàng No009 không dưới 75% khối lượng. Thời gian bắt đầu ninh kết khi hòa tan trong MgCl2 khôngtrước 20 phút, và kết thúc ninh kết không chậm hơn 6 giờ. XM Sorel phải có thể tích không đổi khi thử nghiệm. Mác của XM Sorel thường là 400, 500 và 600 (kG/cm2). Mẫuthử bền nén là mẫu đầm nện cứng dung dịch MgCl2: BộtMgO*= 1 : 3 qua 28 ngày đêm đóng rắn trong không khí.1. XIMĂNG SORELLĩnh vực sử dụng SP đóng rắn của XM Sorel chứa lượng nước liên kếtlớn (27-40%) nên có thể sử dụng làm bê tông hấp thụphóng xạ Rơnghen và các chất phát xạ. Do tính hút ẩm lớn (“đổ mồ hôi trên bề mặt ) nênthường được sử dụng với nhiều loại phối liệu khácnhau với số lượng lớn như sợi thủy tinh, gỗ và đất sétcó tính trương nở do Ximăng sorel có cường độ sớmcao các sàn công nghiệp bởi vì các tính chất đàn hồi củachúng và khả năng chịu được ứng suất tập trung.2.XIMĂNG MAGIE OXISUNFAT Ximăng magie oxysunfat được sản xuất bằng cách trộn dungdịch magie clorit với canxi sunfat hoặc hỗn hợp canxi phốtphát – sunfat. Phốt phát cải thiện tính chất lưu biến của hồ ximăng và khảnăng chống thấm nước.3. XIMĂNG OXYCLORUA KẼM Phản ứng của kẽm oxide với kẽm clorua trong nướcmang lại cho một sản phẩm ximăng chứa oxycloruakẽm cực kì cứng, bền trong môi trường axit và nướcsôi. Các sản phẩm thủy hóa:4 ZnO.ZnCl2 .5H 2O,ZnO.ZnCl2 .2 H 2O Những sản phẩm đóng rắn rất bền và không hòatan, nhưng khó thi công .4.XIMĂNG OXYCLORUA NHÔM Oxyclorua nhôm hoà tan trong nước tạo ra một dung dịchAl3+ đậm đặc. Những thay đổi nhỏ độ pH gây ra một sự thủy phân với sựhình thành của gel ôxit nhôm nó kết dính cho cốt liệu chịulửa.2 Al (OH ) 2 + (n − 1) H 2O → Al2O3 .nH 2O + 2 HCl4. XIMĂNG CÓ OXYCLORUA NHÔM (tt) Nhươc điểm: trong suốt quá trình nung nóng, hidro cloruađược sinh ra, đây là chất ăn mòn đối với những kim loại. Ximăng có thể dùng sản xuất bê tông chịu lửa lên trên tới1500 oC Dù có nhược điểm nhưng loại XM này ngày càng được dùngtrong CN Ceramic và luyện kim vì sự dễ dàng gia công củanó.5.XIMĂNG SILICOPHOSPHATE XimăngSilicophosphate thông thường gồm có bộtwollastonite (CaSiO3) và axit buffered photphoric. Cường độ nén lên trên tới 50 Mpa phát triển trong 4h. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cường độlà kích thước hạt của wollastonite, hàm lượng photphorơpentoxite (P2O5) của chất lỏng và tỷ lệ chất lỏng/ độ rỗng củabột.5.XIMĂNG SILICOPHOSPHATE (tt) Hệ ximăngphát triển ~30 % cường độ nén 28 ngàycủa nó vào 2h Tuy nhiên độ bền kéo của ximăng silicophosphaterất thấp so với bê tông cốt liệu thông thường nênhạn chế khả năng sử dụng của nó.31XI MĂNG ALUMIN (XMA): XMA còn được gọi tên theo hai tác dụng chính làchất kết dính thủy lực đóng rắn nhanh, hoặc XMchòu lửa. XMA là sản phẩm nghiền mòn từ clinker XMA hoặcnấu chảy hỗn hợp nguyên liệu rồi làm nguội hợp lý. So với XMP, tốc độ làm nguội XM alumin cần chậmhơn nhiều. Sản phẩm đóng rắn của XMA ngòai tácdụng đóng rắn nhanh còn có độ chòu lửa cao, vì vậyXMA được dùng như XM chòu lửa.32Nguyên liệu và công nghệ sản xuất –Nguyên liệu sản xuất thường từ bô-xít và vôi hoặcđá vôi nung kết khối hoặc nóng chảy (tỷ lệ đá vôi:bôxít = 1:1 và phụ gia là các khoáng chứa sắt). Lượng nguyên liệu chứa CaO phải tính sao cho sảnphẩm cuối cùng có lượng CaO tự do ít nhất và cáckhoáng aluminát canxi (chủ yếu là CA) tạo thànhnhiều nhất. Có thể sản xuất theo hai phương pháp: kết khốihoặc nấu chảy.33Thành phần XMA Thành phần hóa của XMA như sau: Al2O3: 30÷ 50%, CaO35÷ 45%, SiO2 5÷ 15%, Fe2O3 5÷ 15%. Thành phần khoáng quan trọng nhất của XMA là aluminatcanxi CaO.Al2O3, ngoài ra là các khoáng như 12CaO.7Al2O3và CaO.2Al2O3, các silicat canxi 2CaO.SiO2 và ghelenhit2CaO.SiO2.Al2O3, 6CaO.2Al2O3.Fe2O3, 2CaO.Fe2O3,MgO.Al2O3...Tỷ lệ các khoáng chính: CA: 60÷ 65%, C2AS: 10÷ 20%,C2S 10÷ 15%, pha thủy tinh 5÷ 10%.3435Cơng nghệ sản xuất XMA -Theo phương pháp nung kết khối, phối liệu được nungtrong các lò quay hoặc lò đứng thành clinker, sau đó đemnghiền mòn clinker thu được xi măng. Chất lượng XM theo phương pháp này không cao, ưu điểmrõ nhất là có thể nung ở nhiệt độ tương đối thấp, nếu bộtphối liệu được nghiền rất mòn (900 -12000C).36Cơng nghệ sản xuất XMA Theo phương pháp nấu chảy, phối liệu được nấu trong cáclò đúc,lò điện, lò buồng. Quá trình nóng chảy xảy ra ở nhiệtđộ cao (khoảng 16000C), trong môi trường khử. Sản xuất xi măng alumin bằng lò cao (lò luyện kim) làthuận lợi nhất. Ngoài nguyên liệu bôxít, vôi, than cốc còn cóthể dùng mảnh kim loại để đồng thời sản xuất được gang vàxi măng alumin.37Khả năng dùng làm vật liệu chòu lửa Khi trộn XM alumin với hạt samốt, ta có phối liệulàm bê tông chòu lửa nhu cầu về các loại bê tông chòu lửa làm cơ sở pháttriển XMA với những hàm lượng và tính chất (đặcbiệt là độ chòu lửa) rất khác nhau. Ví dụ XMA

Từ khóa » Các Loại Xi Măng đặc Biệt